Saturday, September 26, 2009

Ý Nghĩa: Kim Bạch Kim - Vàng - Vàng Trắng và Bạch Kim

ý nghĩa của Kim Bạch Kim
(Kim Bạch Kim là Kim loại có tên là Platin)
Bạch Kim là gì?
Sự khác biệt giữa Vàng - Vàng Trắng và Bạch Kim

làm sao để biết Bạch Kim thiệt?

Để dễ so sánh: giá ngày hôm nay trên thị trường quốc tế cho 1 kg Vàng và Bạch Kim theo Mỹ Kim US$
Bạch Kim
US$ 39466,00 tháng 8 năm 2015
US$ 39570,00 cuối năm 2014
US$ 47240,00 tháng 6 năm 2014
US$ 64134,70 : cuối năm 2012
US$ 57459.00 : tháng 4 năm 2012
cuối năm 2011: US$ 40927.90
Vàng  
US$ 37457.00 : tháng 8 năm 2015
US$ 37750.00 : cuối năm 2014 
US$ 42360.00 : tháng 6 năm 2014
US$ 53847.00 : tháng 4 năm 2012
cuối năm 2011: US$ 31883.89
Vì sao Bạch Kim mắc hơn Vàng, bởi vì Bạch Kim là một kim loại hiếm, cứng hơn vàng (xem Mohs xem bảng bên dưới Platinum 4-4.5 / Gold 2.5-3).
- Hàng năm trên thế giới khai thác được khoảng 3000 tấn vàng, trong khi đó bạch kim chỉ khoảng 180 tấn.
- Để được một ounce platin (31g) người ta phải đào lọc khoảng 10 tấn đất khoáng, trong khi với số lượng vàng tương đương chỉ phải đào lên khoảng 3 tấn.
- Ước tính toàn bộ số bạch kim có trên thế giới có thể tìm thấy được chỉ khoảng một hồ bơi thế vận hội, trong khi số vàng mà con người khai thác được thì nhiều vô kể.
- Để có bạch kim nguyên chất người ta phải trải qua 150 giai đoạn để lường lọc những tạp chất khác ra và mất tổng cộng khoảng 5 tháng kể từ lúc đất khoáng được đào lên.
- Làm nữ trang bằng platin cần người có tay nghề chuyên nghiệp và làm khó hơn so với vàng: độ nóng chảy cao hơn 1773°C so với vàng 1063°C và bạc 960°C.

Carat (ct) là độ đo của đá quí, hột xoàn chẳng hạn.
xem tất cả thông tin về Kim cương / Hột xoàn click vào đây!
Karat (k) là độ đo thành phần vàng nguyên chất trong hợp chất kim loại.
Kara phát âm tiếng Việt là cà rá, là để chỉ những chiếc nhẫn làm bằng hợp kim.

Kim, Kim Hoàng tiếng tàu nghĩa là vàng , tất nhiên bởi màu vàng của nó, Kim cũng có nghĩa là Kim loại 金属. Nguyên tố hóa học có ký hiệu Au, số nguyên tử: 79 trong bảng tuần hoàn, có độ cứng 2.5 - 3 theo Mohs (xem thêm bảng cuối bài). Vàng nguyên chất rất mềm nên để tăng độ cứng, vàng thường được pha thêm Bạc, Đồng đỏ, Đồng thau và các kim loại khác. Thành phần của vàng nguyên chất trong hợp kim được tính bằng Karat: vàng 24K là 99.99% vàng nguyên chất, vàng ròng, vàng y, loại 9.9 tuổi, 9.5 tuổi, loại 9 tuổi, có màu vàng rất đậm hay có pha thêm một phần rất ít Bạc còn gọi là vàng Ta, tương tự như vậy vàng 22K 91.7% vàng 917; 20K 83.2% 832; 18K xấp xỉ 75% gọi là vàng 750 hay vàng 7 tuổi rưỡi, 16K 66.66% vàng 666; vàng nguyên chất càng có nhiều Đồng thì vàng càng có màu đỏ, vàng 14K còn gọi là vàng 585; 10K 41.7% 417; 8K 33.33% vàng 333; v.v. Để làm nữ trang cần phải có một độ cứng, nên thường được dùng vàng từ 22K trở xuống, thông thường dùng vàng Tây ám chỉ vàng 18K. Ỏ Việt Nam bán vàng không bao giờ đủ tuổi, mang tiếng là 7 tuổi rưỡi nhưng may mắn lắm thì chỉ đạt đến 6.5 hay 6.7 tuổi là cùng. Người mua không cách nào có thể biết được, người bán thì tất nhiên là không dại gì mà khai thật.

Cách để biết có phải vàng thật hay không:
1. Khi sản xuất vật bằng vàng để bán trên thị trường (vòng, nhẫn, dây chuyền, v.v.) nhà sản xuất luôn luôn đóng dấu "chỉ số" hiệu vàng lên đó, nếu dấu hiệu chỉ có 2 số, đó là vật mạ vàng. Nhưng bọn kim hoàn gian vẫn có thể khắc dấu lên vàng giả, nên phương pháp này không chắc.
2. Tiệm mua / bán nữ trang họ có một bộ nhiu dung dịch axít để thử, họ chà một đường thẳng vật thể lên miếng đá (tương tự đá mài dao) xong nhỏ giọt axít lên, axít dành cho vàng sẽ "ăn" đồ giả, vết vàng còn đó là vàng 333, giọt axít loại khác sẽ không ăn được vàng 585, v.v. cứ vậy mà họ thử tiếp. Nhưng với phương pháp này thì tiệm kim hoàn lại tính tiền thử nếu mình không mua / bán với họ.
3. Các có thể tự thử ở nhà: chà xát nhẹ vật "vàng" đó trên lưng bàn tay hoặc nơi nào đó trên da của mình trong vòng khoảng 3 phút, nếu vết để lại trên da màu xanh lá cây thì đó không phải vàng. Vàng để lại vết đen lợt.
4. Ngâm vật thể trong chlorine hoặc axít của trái chanh. Vàng dỏm sẽ hóa đen, vàng thật sẽ sạch bóng.
5. Cách tương đối dễ, đó là đo tỷ trọng. Xem cách thức bên dưới tương tự cách đo tỷ trọng của bạch kim. Tỷ trọng của Vàng: 19,32 g / cm3
Lưu ý: Tỷ trọng của Tungsten (Wolfram) là 19,3 g/cm3 cũng gần bằng vàng, nên vật thể cũng có thể được mạ bằng Tungsten. Do đó cách tương đối chắc nhứt là cách phối hợp càng nhiều càng tốt những phương pháp bên trên.

Một Cây vàng còn gọi là Lượng vàng hay Lạng vàng cân nặng 37.5 g. Một Chỉ vàng bằng 1/10 cây vàng. Trên thị trường kinh tế thương mại thế giới, vàng thường được đo theo hệ thống khối lượng troy, 1 troy ounce (ozt) tương đương 31.1034768 g. ** Tóm tắt cân lượng vàng, đọc thêm ở cuối bài ***
từ trái qua phải: Vàng trắng - White Gold 585 (14k); 750 (18k); White Gold hiệu *Cartier 750 (18k)
*Cartier là hảng sản xuất đồ trang sức và đồng hồ nổi tiếng của Pháp. Hiện nay thuộc tập đoàn Richemont, chuyên bán hàng sang trọng của Thụy sĩ.
Công ty nhỏ Cartier được thành lập tại thủ đô Pháp - Paris năm 1847 bởi nhà thợ bạc Louis Francois Cartier. Con trai của ông là Louis Cartier có nghề thợ bạc và nghề sửa đồng hồ, đã làm ra chiếc đồng hồ đeo tay năm 1904 và đặt cho nó bằng tên của người bạn, nhà tiên phong trong ngành hàng không người Brasil - Alberto Santos Dumont. Từ đó công ty Cartier được biết đến trên toàn cầu. Vào năm 1911 đồng hồ bắt đầu được bán trên thị trường thương mại.
Vàng trắng tiếng Anh white gold là hợp kim của vàng và và ít nhứt một loại kim loại trắng như nickel Ni (số nguyên tử 28) hay palladium Pd (số nguyên tử 46) hay Rhodium Rh (số nguyên tử 45), trong đó vàng là thành phần chính. Vàng trắng có màu trắng ngà (ngà là ngà voi, trắng ngà là màu trắng như ngà voi) nên khi thành đồ trang sức chẳng hạn thì sẽ được phủ lên bề ngoài một lớp mỏng kim loại Rhodium, là kim loại quí tương đương platin, quí hơn vàng và có màu trắng sáng rực. Vì vậy vàng trắng dùng một thời gian sau thường bị ngả vàng hoặc trở màu xám "or gris" (vàng xám).

Hallmarks - PT hay PLAT là dấu bảo đảm Bạch Kim thiệt
đầu chó là dấu đóng trên Bạch Kim của Pháp
Bạch Kim tiếng Anh gọi là platinum, tiếng Pháp platine, là một thứ kim loại quí hiếm nhứt, giá trị cao hơn so với vàng 999.9 Trong nguyên tố hóa học có ký hiệu Pt và số hiệu nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn, có màu trắng xám, có độ bền cao, có độ cứng 4 - 4.5 theo Mohs (xem bảng ở cuối bài), khó bị oxy hóa, khó bị ăn mòn và có độ bóng lâu dài. Platin được dùng làm dụng cụ thí nghiệm, thiết bị y tế và nha khoa, dùng trong đồ trang sức.
Do Bạch Kim có tỷ trọng cao hơn vàng nên nữ trang làm bằng Bạch Kim nặng hơn so với nữ trang cùng kích cở bằng vàng rất nhiều. Bạch Kim thường có từ 90 đến 95% Bạch Kim nguyên chất. Thường Bạch Kim thiệt có khắc dấu Pt950 (95% Platin, 5% Đồng hoặc palladium hoặc iridium).

Cách dễ nhứt để thử xem có phải Bạch Kim thiệt hay không:
Cách thứ 1: Cân trọng lượng của vật (bạch kim) đó, và tính thể tích của nó. Tỷ trọng = Trọng lượng chia Thể tích. Tỷ trọng của bạch kim là 21,45 g/cm3
Cách thứ 2: dùng cân nhạy (có thể cân gram), để một ly nước lên cân, vặn lại số 0 (hoặc ghi trọng lượng của ly và nước đó), treo vật (bạch kim) vào một dây mỏng, nhẹ như sợi tóc, treo vật đó vào ly nước, vật không được đụng đáy ly. Đọc trọng lượng của ly nước bây giờ. Trừ đi trọng lượng ly và nước lúc nảy, phần còn lại là thể tích của vật thể. Chùi khô vật thể và cân để biết trọng lượng. Sau đó tính tỷ trọng của vật thể (trọng lượng chia thể tích) đáp số phải trên 21 thì mới là Bạch Kim thiệt. Tỷ trọng của các kim loại khác đọc thêm bên dưới!
Tại Mỹ, có một loại tiền đồng Bạch Kim được đúc bằng Platinum, có 99.95% Bạch Kim trong đó, được gọi là "American Platinum Eagles" có các trị giá sau:

US$ 5 (1/10 ounce troy);
US$ 10 (1/4 ounce troy);
US$ 25 (1/4 ounce troy);
$US 50 (1/2 ounce troy)
và US$ 100 (1 ounce troy),
tuy đây là tiền tệ chính thức, nhưng ít khi được dùng để mua, bán, thối trên thị trường thương mại. Lý do là vì tiền không được sản xuất để trao đổi, vì vậy giá trị mặt của chúng thấp hơn giá trị kim loại quý được dùng đề tạo ra chúng. Các đồng tiền này sản xuất dành cho các nhà sưu tầm. Đơn vị lớn nhứt là US$ 100 ounce troy Platinum Eagle giá mua/bán hiện nay khoảng us$2000.
Đồng Bạc Mỹ "American Silver Eagle" có 99.9 % Bạc, được lưu hành với giá trị: US$ 1 (1 ounce troy)
Đồng Vàng "American Gold Eagle" trong đó có 91.67% vàng 22K, giá trị US$ 5 (1/10 ounce troy); US$ 10 (1/4 once troy); US$ 25 (1/2 ounce troy) và US$ 50 (1 ounce troy)

Trên thị trường Việt Nam rất hiếm có nữ trang làm bằng Bạch Kim. Ở Mỹ và Âu châu thì dễ dàng, muốn mua bao nhiêu ký lô vàng hay bạch kim cũng được, chỉ cần tới nhà băng đặt vài ngày là có, nhưng không ai rinh cục vàng cả ký về nhà mà trong nhà băng có những học tủ mướn rồi để vàng trong đó làm của hong sợ bị cướp. Còn muốn mua nữ trang bạch kim thiệt cũng không thành vấn đề, đến ngay hảng chổ sản xuất nữ trang nổi tiếng, một ở New York, một ở Bỉ, một ở Thụy sĩ và một ở Do thái, đến những chổ đó hỏi muốn mua hột xoàn và vàng người ta sẽ chỉ cho. Mua có ceritficate đàng hoàng bảo đảm chất lượng, hột xoàn to nhỏ nước xanh nước trắng nước vàng, vòng vàng nhiều ít, vàng hay bạch kim muốn giá nào cũng có, thích kiểu gì cũng có thể đặt làm. Vấn đề nho nhỏ là mình có $ để mua hay không thôi, vì họ bán giá nhứt định tính theo cân lượng và giá vàng hay bạch kim của ngày hôm đó, cộng thêm $ công làm món nữ trang, không trả giá!

Vàng Ý, vàng Nga, vàng Thái, vàng tàu, vàng Mỹ, v.v. là nữ trang làm bằng vàng nhập cảng từ các nước đó, mẫu mã khác lạ, nhưng so với vàng bạc VN không có gì khác biệt, chỉ có khác là tỉ lệ các kim loại pha chế thêm vào vàng ở nước này và nước nọ khác nhau. Vàng 24K, 18K, v.v. thì ở nước nào cũng vậy thôi. Hiện nay, hợp chất có vàng để làm nữ trang đã được pha chế sẳn và có bán sẳn nên phần lớn các nữ trang ở VN đều sản xuất tại VN. Sản phẩm làm bằng tay của VN đáng lẽ phải quý hơn nữ trang sản xuất hàng loạt 100 ngàn cái giống nhau như đúc, bằng máy tại nước ngoài. Nhưng nhiều cửa hàng lợi dụng sự thiếu hiểu biết của khách hàng, và lợi dụng tâm lý "hàng ngoại rất đặc biệt, ít ai có", nên khi bán sản phẩm họ có thể nói là vàng nhập từ Ý để bán mắt hơn.

Tóm tắt cân lượng vàng:
1 lượng = 1 cây = 10 chỉ =37.5 gram
1 ounce troy ~ 8.3 chỉ ~ 31.1034807 gram
1 ct (carat) ~ 0.053 chỉ ~ 0.2 gram
1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram
1 phân = 10 ly = 0.375 gram
1 ly = 10 zem = 0.0375 gram
1 zem= 10 mi = 0.00375 gram.
1 tael = 1,1913 oz = 37,78 gram
1 tola = 0,375 oz = 11,664 gram

Cân lượng của vàng thỏi nén "Gold bullion in bars" để trữ kim "bullion reserve, gold reserve" hoặc mua bán trên thị trường quốc tế, tùy theo quốc gia, có nước dùng cân lượng ounce troy, cũng có nước dùng kg. Thông thường, thế giới trử kim bằng vàng thỏi tiêu chuẩn LBMA.
* bar = thỏi. "Good Delivery Gold Bars" là những thỏi vàng theo tiêu chuẩn thị trường mua bán vàng của Anh (LBMA = London Bullion Market Association) phần lớn các quốc gia dùng để trử kim, có tối thiểu 995 phần 1000 vàng, cân nặng từ 350 oz đến 430 oz, kích thước mặt trên 236mm x 57mm, mặt dưới 255mm x 81mm, bề dầy 37mm.

* bullion từ tiếng La tinh bullio (làm cho nóng chảy) = kim loại quí (vàng, bạc, bạch kim, palladium, v.v.) dưới dạng nén, nén dạng thỏi (bullion bar) hoặc nén thành tiền 1 oz; 1/2 oz; 1/4 oz; 1/10 oz (bullion coin: Krugerrand Nam phi; Australian Kangaroo; American Eagle; American Buffalo; Maple Leaf; chinese Pandas; v.v.).

bullion và bar thường dùng để tích trử, không dùng để lưu thông truyền tay như tiền đồng thường, bởi vì giá trị của nó thay đổi từng ngày tùy theo trị giá của kim loại quí trên thị trường.

- thỏi vàng cân nặng 400 ounce troy, bằng 12,5 kg với thành phần từ 99,5 đến 100% vàng.
- thỏi nặng 32,15 ounce troy tương đương 1 kg.
- trên thị trường chứng khoán, mua bán thỏi 100 ounce troy bằng 3,11 kg.
Trên thị trường buôn bán vàng thỏi còn có hàng loạt kích cở vàng thỏi "gold bar" với cân lượng nặng nhẹ khác, hiện nay 30 loại gold bars biết được, thí dụ:
- Vàng thỏi tính bằng g: 1000g (dài 80mm; rộng 40mm; dầy 18mm), 500g (65x32x14), 250g (55x25x10), 100g (55x31x3), 50g (45x25x2,3), 20g (39x22x1,3), 10g (31x18x1), 5g (23x14x0,7), 2,5g (20x12x0,5), 1g (15x8x0,4).
- Dạng vàng thỏi tính theo ounces 100 oz; 10 oz; 5 oz; 1 oz (dài 42mm, rộng 24mm, dầy 2mm)
giá hiện tại (tháng 1.2011) 1400us$; 1/2 oz; 1/4 oz.
- Vàng thỏi tính bằng Taels: 10 taels; 5 tael; 1 tael (37,5g); 10 tola (116,6 g); 5 tola.


Tỷ trọng của Platin: 21,45 g / cm3 
Tỷ trọng của Vàng: 19,32 g / cm3
Tỷ trọng của Rhodium: 12,41 g / cm3
Tỷ trọng của Palladium: 12,02 g / cm3
Tỷ trọng của Bạc: 10,49 g / cm3
Tỷ trọng của Đồng: 8,92 g / cm3
Tỷ trọng của Nickel: 8,91 g / cm3
Tỷ trọng của Titan: 4,51 g / cm3

Friedrich Mohs một nhà vật lý học người Đức, thành lập bảng độ cứng của khoáng chất (Mohs mineral scale of hardness). 10 là độ cứng nhứt.

* Tungsten Carbide tên một chất liệu có độ cứng khá cao, có màu xám thép, ký hiệu hóa học WC (nguyên tử tungsten và carbon), cứng hơn thép gấp 3 lần nên thường được dùng làm mũi khoan, dụng cụ kềm kéo trong nha khoa và y khoa (mũi khoan xương), làm đầu đạn để bắn xuyên xe tăng, làm hòn bi trong bút bi, nhẫn cưới. WC có độ dày đặc hơn thép và titanium.
Tungsten (english) = Wolfram ['volfram] nghĩa từ tiếng la-tinh lupi spuma = bọt nước miếng con chó sói, tiếng Anh dựa theo tiếng Thụy điển Tung Sten = cục đá nặng. Số nguyên tử 74, nhóm thứ 6 trong bảng tuần hoàn, tỷ trọng 19,3 g/cm3. Tungsten nguyên chất được hai anh em họ Elhuyar người Tây ban nha khám phá ra vào năm 1783. Tungsten có độ nóng chảy cao nhứt (khó nóng chảy) trong tất cả các kim loại nên được dùng làm vòng xoắn trong bóng đèn điện.

* pyrite tiếng Hy Lạp "pyr" nghĩa "lữa", pyrite còn được gọi là "Fool's Gold", quặng Iron Pyrite FeS2, có màu như vàng nên thường bị lầm lẫn là vàng.
- Fool's Gold hay Fools Gold còn là tựa một bản nhạc do nhóm "The Stone Roses" hát, bài hát có nội dung nói về lòng tham lam (greed).
* iron pyrite có công thức hóa học FeS2 iron disulfide, chất quặng dùng trong công nghiệp để chế biến (thí dụ) Li-FeS2 pin Lithium và sulfuric acid H2SO4.
* cassiterite, xuất xứ từ tiếng Hy lạp kassiteros nghĩa "thiếc". Khoáng chất gồm quặng của thiếc oxid, công thức hóa học SnO2. Trong thiên nhiên thường có màu đen, nâu đen, nâu đỏ, đỏ, vàng, xám, tím, trắng đến gần như không màu.






  • Plastic - 1
  • Graphite - 1
  • Talc - 1
  • Pencil Lead - 1
  • Sulfur - 1.5 - 2.5
  • Gypsum - 2
  • Alabaster - 2
  • Rock Salts - 2
  • Plaster of Paris - 2
  • Mercury - 2 - 2.5
  • Salt - 2 - 3
  • Amber - 2.5
  • Ivory - 2.5
  • Fingernail - 2.5
  • Pearl - 2.5
  • Zinc - 2.5
  • Gold - 2.5 - 3
  • Silver - 2.5 - 3
  • Aluminum - 2.5 - 3
  • Jet - 2.5 - 3
  • Copper Penny - 3
  • Calcite - 3
  • Limestone - 3
  • Shells - 3
  • Bronze - 3
  • Coral - 3
  • Barite - 3 - 3.5
  • Malachite - 3.5 - 4
  • Azurite - 3.5 - 4
  • Fluorite - 4
  • Platinum - 4 - 4.5
  • Iron - 4 - 5
  • Meteorite - 4.5
  • Palladium - 4.75
  • Apatite - 5
  • Tooth Enamel - 5

  • Lapis - 5 - 5.5
  • Obsidian - 5 - 5.5
  • Hematite - 5 - 6
  • Knife Blade - 5.5
  • Opal - 5.5 - 6
  • Turquoise - 5.5 - 6
  • Magnetite - 5.5 - 6.5
  • Rhodonite - 5.5 - 6.5
  • Titanium - 6
  • Rhodium - 6
  • Feldspar - 6
  • Orthoclase - 6
  • Rutile - 6 - 6.5
  • Fire Opal - 6 - 6.5
  • Moonstone - 6 - 6.5
  • Marcasite - 6 - 6.5
  • Iron Pyrite - 6.5
  • Tanzanite - 6.5
  • Nephrite - 6 - 7
  • Jade - 6 - 7
  • Glass - 6 - 7
  • Cassiterite - 6 - 7
  • Iridium - 6.5
  • Kunzite - 6.5 - 7
  • Peridot - 6.5 - 7
  • Bloodstone - 7
  • Quartz - 7
  • Rose Quartz - 7
  • Smokey Quartz - 7
  • Milk Quartz - 7
  • Black Opal - 7
  • Flint - 7
  • Aventurine - 7
  • Ametrine - 7
  • Agate - 7
  • Chalcedony - 7

  • Citrine - 7
  • Jasper - 7
  • Onyx - 7
  • Carnelian - 7
  • Amethyst - 7
  • Tiger's Eye - 7
  • Garnet - 7 - 7.5
  • Rhodolite - 7 - 7.5
  • Iolite - 7 - 7.5
  • Tourmaline - 7 - 7.5
  • Steel File - 7 - 8
  • Zircon - 7.5
  • Tungsten - 7.5
  • Morganite - 7 - 8
  • Beryl - 7.5 - 8
  • Aquamarine - 7.5 - 8
  • Emerald - 7.5 - 8
  • Spinel - 8
  • Topaz - 8
  • Smokey Topaz - 8
  • Blue Topaz - 8
  • Yellow Topaz - 8
  • Chrysoberyl - 8.5
  • Alexandrite - 8.5
  • Cat's Eye - 8.5
  • Cubic Zirconia - 8.5
  • Chromium - 8.5
  • Tungsten Carbide - 8.5 - 9
  • Corundum - 9
  • Sapphire - 9
  • Ruby - 9
  • Carborundum - 9 - 9.5
  • Moissanite - 9.25
  • Fullerite - 10-
  • Diamond - 10
  • Nanorods - 10+



Coi Thêm
5 loại Vi trùng và Vi khuẩn nguy hiểm nhứt
Khác Biệt Giữa Xương Rồng Cactus và Mọng Nước Succulent
Trứng có trước hay Gà có trước?
Tẩy Chay Hàng Hóa Đồ Đạc của Tàu khựa
Cuộc Thi Ca Nhạc Truyền Hình Châu Âu 2012
Thành Phố có Mức sống mắc nhứt Thế giới
Vi Trùng MRSA
Máy Giúp Người Liệt Chưn Đi Được
Thức Ăn Ngăn Ngừa Ung Thư
YU55 và WN5
Phân biệt các loại Bão Storms: Cyclone - Hurricane - Typhoon - Tornado
Cholesterol là gì? HDL và LDL là gì?
Kosher, luật lệ ăn uống cho người theo đạo Do Thái chính thống
Bịnh Tiểu Đường
Khi nào thì có Mưa, Mưa Đá, Tuyết, Sương, Sương Mù
Chết Vì Sắc Đẹp
Vì sao Đồng Hồ Kim chỉ 10 giờ 10 phút?
Nhẫn Đính Hôn và Nhẫn Cưới
Người đẹp toàn cầu thế kỷ 21
Giống nhau và khác nhau giữa Trà Đen và Trà Xanh
Truyền Thuyết Ma Cà Rồng và Bá Tước Dracula
Sưu Tầm những câu chuyện về Thế Giới Bên Kia của Tác giả Kim Long
Dementia - Bịnh mất trí nhớ
Hiện tượng Rong Kinh - Rong huyết - Băng lậu
Hành Tinh Tương Tự Trái Đất 581 g
Ngũ Hành Mạng và màu Sắc
Khác Biệt giữa Ngọc và Thạch
NDM-1 Vi Trùng Nguy Hiểm Nhứt Thế Gian
Con Đỉa
Tất cả thông tin về Pha lê và Thủy tinh
Tất cả thông tin về Kim Cương Hột Xoàn
21.12.2012 Ngày Tận Thế?
Những Món Ăn Kinh Khủng Nhứt Thế Giới
Mắt nhìn được sau 50 năm mù lòa
Chuột Cống tìm Mìn
Những Sáng Kiến Kỳ Lạ
Tẩy Uế Nước bằng Ánh Sáng Mặt Trời
Mắm Nêm một Đặc Sản của dân tộc Việt
Sáng Kiến giúp Người Nghèo
Vài Cây Cổ Thụ Nổi Tiếng trong Lịch Sử
Khi Mất Ngủ nên Làm Gì?
Làm Sao để có Làn Da Mặt Đẹp
24 Khuôn Vàng Thước Ngọc
Nhật Thực Khuyết ngày 15.1.2010
Cúm Heo - Thuốc Ngừa và Thuốc Trị Vi Khuẩn H1N1
Nhôm + Bột Ngọt và Bịnh Lãng Trí
Tết Trung Thu đốt đèn đi chơi ...
Bảo Vệ Mắt Bằng Mắt Kiếng Mát
Tại Sao đeo Nhẫn Cưới ở ngón Áp Út?
Sao Sẹt hàng năm
Nhật Thực 22.07.2009
Danh Sách Botany
Rendez-vous Hải Vương - Sao Mộc và Mặt Trăng trong năm 2009
Bài Thuốc Thốc Kê Hoàn của Võ Tắc Thiên
Thái Giám chử Tàu
Sen và Súng - cách xếp Origami hình cánh Sen
Đồ Tốt - Đồ Dỏm
Nguyễn An Kiến Trúc Sư xây Tử Cấm Thành Trung Quốc
Độ ISO - Cách Điều Chỉnh Ánh Sáng Khi Chụp Hình


2 comments:

  1. Cám ơn các bài viết của bạn . Nhờ vậy mà tôi đã học hỏi được rất nhiều , cụ thể là bài viết về kim cương ; platinum , vàng trắng .....vv . Xem bài của bạn xong tôi đã mạnh dạn để trao đổi với những người bán hàng để họ không gạt mình . Chúc bạn có thêm nhiều bài viết hay và bổ ích để phục vụ cộng đồng

    ReplyDelete
  2. Cảm ơn bạn đã ghé thăm!
    Không có chi cả...
    Đóng góp được chút ít thông tin bổ ích cho "người dân Việt", đó là mong muốn duy nhứt của mình khi quyết định lập ra trang blog này.

    ReplyDelete

*********************************************************
Cảm ơn bạn đã ghé kimlong9999.blogspot.com
Bạn có yêu cầu hay ý kiến gì không?
Bạn vui lòng để lại đôi lời nhận xét để trang
ngày càng hoàn chỉnh hơn.

NHẬN XÉT SẼ CHƯA ĐƯỢC ĐĂNG NGAY !

Nếu không thích hiển thị TÊN
thì hảy chọn hồ sơ Anonymous "Ẩn danh"
rồi nhấn "Đăng nhận xét".
Nhấn thêm lần nửa nếu có thông tin báo lỗi.
KimLong9999 chúc bạn một ngày thật đẹp và vui vẻ.
*********************************************************
Thank you for your visit and welcome to our blog!
Take a moment and look around.
Let us know what you think about this blog by leaving a comment.
YOUR COMMENT NEEDS TO BE APPROVED
BEFORE IT WILL APPEAR.
THANKS EVERYONE FOR PATIENTS.
Have a nice day.
* KimLong9999 *
*********************************************************
Vielen Dank für den Besuch!
Sie können Ihre Kommentare und Anregungen hier hinterlassen.
DIE KOMMENTARE WERDEN MODERIERT
und WERDEN NICHT SOFORT ANGEZEIGT.
Bitte haben Sie etwas Geduld!
Einen schönen Tag noch...
* Bạch Kim *
*********************************************************
Merci pour votre visite!
Vous pouvez laisser vos commentaires et suggestions ici.
LES COMMENTAIRE DOIT ÊTRE APPROUVÉ AVANT D'ÊTRE AFFICHÉ.
Je vous remercie beaucoup pour votre patience!
Bonne journée.
* KimLong9999 *
*********************************************************
ご訪問ありがとうございます!
ここにあなたはあなたのコメントや提案を残すことができます。
コメントはすぐには表示されません。
辛抱してくれてありがとう。
良い一日を!
*********************************************************

Kim Bạch Kim 鉑 Thơ Đường Luật Chuyện ngắn sáng tác Chuyện vui Đố vui Phong Thủy Tin Tức

Danh Mục kimlong9999.blogspot.com

Lịch ngày Ta Phong Thủy 3 Toa Thuốc, Rượu Bổ Dương: Thốc Kê Hoàn, Thần Tiên Tửu, Thung dung Xà Sàng Tửu Trúng Số Độc Đắc Khui Luôn Jackpot Lời Than Theo Gió Nấu Ăn Kiều đoạn cuối Đố vui Video Hài Architecture Tình Sử Huyền Trân Chế Mân Tên Giang Hồ Tóm Tắt Nội Dung Một Số Phim Hay herald sun news Phim List Nhạc Việt newsweek Vị Trí Mụt Ruồi và Tướng Số Thơ Sưu Tầm Truyện Kiều đoạn đầu abc news daily mail news Tin Tức - Kiến Thức Đàn Ông Thua Chó Chuyện Vui Máy Mắt Đoán Điềm Chuyện Ngắn Kim Bạch Kim Đoạn Trường Tương Tư Anh Hùng Việt English Số Đề Korea Music Nguyễn An Kiến Trúc Sư Tài Ba Xây Tử Cấm Thành Trung Quốc Đọc và Suy Ngẫm cnn news Đồng tình luyến ái của các Hoàng đế trong lịch sử tàu Trăng thề vườn Thúy ** Phận Kiều ♥ Đường Luật Kim Bạch Kim ♥ Chung Một Mái Nhà Đoán Số Mệnh Pha Lê & Thủy Tinh Tiếng Việt Nam Bắc Con Gái Ba Miền Bắc Trung Nam Truyền Thuyết Quỳnh Hương Phụ Nữ Việt Nam Đáng Được Khâm Phục Những Món Ăn Kinh Khủng Nhứt Thế Giới Ý Nghĩa của Kim Bạch Kim - khác biệt giữa Vàng - Vàng Trắng - Bạch Kim Quang Trung Nguyễn Huệ Đại Phá Quân Thanh Cúm Heo Thuốc Ngừa và Thuốc Trị Vi Khuẩn H1N1 Tri Kỷ Chơi Cờ Uống Rượu Ý Nghĩa của Biểu tượng chính thức trang http://kimlong9999..blogspot.com Nguyệt Đùa Bạn Heo Vài Món Ăn Đặc Biệt Miền Nam - Trung - Bắc Việt Nam 21.12.2012 Ngày Tận Thế? Kim Cương & Hột Xoàn

Popular Posts

this is a Non-Profit non-commercial website Trang không vụ lợi không buôn bán Không Quảng Cáo