Trong đời sống dài đằng đẵng suốt bốn thế kỷ đó, nó bị sét đánh 14 lần và trải qua biết bao lần tuyết băng, giông tố mà vẫn sống. Về sau, nó bị một đàn sâu đục khoét hết lớp vỏ này đến lớp vỏ khác, mỗi ngày gặm nhấm từng chút một liên tiếp không ngừng. Dần dần cây cổ thụ trở nên mục rổng và ngã đổ.
Một cây cổ thụ khổng lồ chống chọi nổi với thời gian, với sấm sét, với giông tố mà rốt cuộc lại bị hạ vì những con sâu tí hon, nhỏ xíu tới nỗi ai cũng có thể bẹp nát nó giữa hai đầu ngón tay...
Nhiều người trong chúng ta cũng từng vinh quang chiến thắng được sấm sét, giông tố, vượt qua cả trời long đất lở trong đời, để rồi bị những lo âu, phiền muộn, giận hờn tầm thường đánh gục. Những cái đó có khác gì những con sâu nhỏ kia có thể gậm nhấm, phá hủy cuộc sống chúng ta từng ngày. Vì vậy, đừng bao giờ để những con sâu ấy len lỏi trong tâm hồn, khi chúng ta có thể bóp bẹp chúng chỉ bằng hai đầu ngón tay!
* Cây Cổ Thụ tiếng Anh/Mỹ translate gọi là Old tree, hoặc Century-old tree hay Secular tree đều có nghĩa giống nhau.
- Cây Đa cổ thụ: a banyan old tree. Banyan tên botany là Ficus benghalensis hay nôm na là Cây Si.
- Cây Bồ Đề cổ thụ: a pippala old tree, tiếng Ấn độ là bodhi có nghĩa là Cây Giác Ngộ.
- Cây Sồi cổ thụ: Secular oak tree.
Các loài Phong Lan và vài loại Lai (hybrids). Họ Phong lan Orchidaceae
- Acacallis gồm khoảng 2 loại, thí dụ: Acacallis cyanea. Xuất xứ vùng ẩm của nam Mỹ.
- Acanthephippium gồm khoảng 12 loại, thí dụ: Acanthephippium mantinianum; Acanthephippium lilacinum; Acanthephippium splendidum. Xuất xứ từ Đông Nam Á. Loại phong lan thơm.
- Ada gồm khoảng 16 loại, thí dụ: Ada aurantiaca; Ada chlorops; Ada ocanensis. Xuất xứ từ nam Mỹ.
- Acanthephippium gồm khoảng 12 loại, thí dụ: Acanthephippium mantinianum; Acanthephippium lilacinum; Acanthephippium splendidum. Xuất xứ từ Đông Nam Á. Loại phong lan thơm.
- Ada gồm khoảng 16 loại, thí dụ: Ada aurantiaca; Ada chlorops; Ada ocanensis. Xuất xứ từ nam Mỹ.
- Angraecum gồm khoảng 200 loại, thí dụ: Angraecum florulentum; sesquipedale; Angraecum distichum; Angraecum germanyanum; Angraecum viguieri. Xuất xứ từ đông Phi châu và Madagaskar. Bông thường có màu trắng. Về đêm bông tỏa mùi thơm ngào ngạt.
- Aerangis gồm khoảng 58 loại, thí dụ: Aerangis rhodosticta; Aerangis citrata; Aerangis articulata; Aerangis fastuosa. Xuất xứ từ đão Madagaskar và Komoren, vùng phía Tây Phi châu. Bông thường có màu trắng, nở 15 đến 18 bông thành dây thòng. Thích hợp trồng trong chậu treo. Loại phong lan thơm về đêm.
- Aeranthes gồm khoảng 40 loại, thí dụ: Aeranthes ramosa; Aeranthes arachnites. Xuất xứ từ đão Magagaskar và Komoren.
- Aerides gồm khoảng 20 loại, thí dụ: Aerides odorata; Aerides lawrenceana. Thuộc loại phong lan thơm. Bông nở thành chùm như chùm nho. Xuất xứ từ Đông Nam Á.
- Arpophyllum gồm khoảng 4 loại, thí dụ: Arpophyllum spicatum; Arpophyllum giganteum; Arpophyllum laxiflorum. Xuất xứ từ nam Mỹ.
- Bollea, thí dụ: Bollea hemixantha; Bollea coronaria; Bollea ecuadoriana; Bollea lawrenceana; Bollea coelestes. Xuất xứ từ nam Mỹ.
- Arpophyllum gồm khoảng 4 loại, thí dụ: Arpophyllum spicatum; Arpophyllum giganteum; Arpophyllum laxiflorum. Xuất xứ từ nam Mỹ.
- Bollea, thí dụ: Bollea hemixantha; Bollea coronaria; Bollea ecuadoriana; Bollea lawrenceana; Bollea coelestes. Xuất xứ từ nam Mỹ.
- Brassavola gồm khoảng 15 loại, thí dụ: Brassavola nodosa; Brassavola glauca; Brassavola cucullata; Brassavola perrinii. Xuất xứ từ nam Mỹ. Lá như viết chì, có thể chứa nước, vì vậy cây có thể sống nhiều ngày không cần nước. Bông thường có màu trắng, thơm về đêm.
- Brassia gồm khoảng 30 loại, thí dụ: Brassia longissima; Brassia wagneri; Brassia verrucosa; Brassia rex (loại Lai). Xuất xứ vùng ẩm của nam Mỹ. Bông thường có màu trắng đến vàng lợt, khoảng 15 bông nở dọc theo nhánh, thơm.
- Brassolaeliocattleya, Phong lan lai giữa Brassavola; Laelia và Cattleya. Có tên thị trường thí dụ: Pink diamond; Mysterious charmand; Waikiki flame; Ermine lines; Bouton dor lewis; Golden spray; Holmes mendenhall. Cây giống xuất xứ từ nam Mỹ. Bông thơm.
- Brassolaeliocattleya, Phong lan lai giữa Brassavola; Laelia và Cattleya. Có tên thị trường thí dụ: Pink diamond; Mysterious charmand; Waikiki flame; Ermine lines; Bouton dor lewis; Golden spray; Holmes mendenhall. Cây giống xuất xứ từ nam Mỹ. Bông thơm.
- Bulbophyllum gồm khoảng 2000 loại, thí dụ: Bulbophyllum ambrosia (loại này bông có mùi thơm như mật ong); Bulbophyllum anteniferum (bông nở nhiều lần trong năm); Bulbophyllum lasiochilum; Bulbophyllum carunculatum; Bulbophyllum putidum; Bulbophyllum caryanum (bông có dạng như xúc xích, có mùi thơm như trái cây chín); Bulbophyllum echinolabium (bông nở 3 đến 4 lần trong năm, hơn một tháng bông mới tàn, thuộc loại phong lan thơm); Bulbophyllum biflorum (nở hai bông trên ngọn của nhánh, bông nở 3 đến 4 lần trong năm); Bulbophyllum fletcherianum; Bulbophyllum frostii; Bulbophyllum hematipes; Bulbophyllum facetum (bông nở ban ngày, ban đêm khép lại); Bulbophyllum jacobsonii; Bulbophyllum medusae; Bulbophyllum picturatum. Xuất xứ từ Đông Nam Á. Mỗi nhánh chỉ có một bông. Thích hợp trồng trong vỏ dừa.
- Calanthe gồm khoảng 60 loại, thí dụ: Calanthe oblanceolata; Calanthe tricarinata; Calanthe vestita (bông nở khoảng tháng 11 đến tháng 1); Calanthe aclandiae. Xuất xứ từ Đông Nam Á.
- Caratochilus, thí dụ: Caratochilus biglandulosus. Xuất xứ Indonesia. Bông nở lâu tàn.
- Caratochilus, thí dụ: Caratochilus biglandulosus. Xuất xứ Indonesia. Bông nở lâu tàn.
- Cattleya và Laelia gồm khoảng 75 loại, thí dụ: Cattleya loddigesii; Cattleya aurantiaca; Laelia lundii; Laelia lucasiana; Laelia alaorii; Laelia sincorana. Xuất xứ nam Mỹ.
- Ceratostylis gồm khoảng 60 loại, thí dụ: Ceratostylis rubra (bông nở nhiều lần trong năm); Ceratostylis alticola; Ceratostylis muscicola; Ceratostylis vagans. Xuất xứ từ Ấn độ; nam Á.
- Ceratostylis gồm khoảng 60 loại, thí dụ: Ceratostylis rubra (bông nở nhiều lần trong năm); Ceratostylis alticola; Ceratostylis muscicola; Ceratostylis vagans. Xuất xứ từ Ấn độ; nam Á.
- Christensonia vietnamica. Xuất xứ từ Việt nam.
- Chysis gồm khoảng 6 loại, thí dụ: Chysis bractescens (bông to, có phủ lớp giống sáp); Chysis levis; Chysis aurea; Chysis dependens. Xuất xứ nam Mỹ.
- Chysis gồm khoảng 6 loại, thí dụ: Chysis bractescens (bông to, có phủ lớp giống sáp); Chysis levis; Chysis aurea; Chysis dependens. Xuất xứ nam Mỹ.
- Cirrhopetalum thuộc chi Bulbophyllum, thí dụ: Cirrhopetalum umbellatum; Cirrhopetalum makoyanum; Cirrhopetalum fascinator; Cirrhopetalum pulchellum; Cirrhopetalum putidum. Tiêu biểu là loại Cirrhopetalum Elizabeth Ann. Xuất xứ từ đông Phi châu; Ấn độ; Úc.
- Cochleanthes gồm khoảng 15 loại, thí dụ: Cochleanthes amazonica; Cochleanthes aromatica; Cochleanthes marginata. Xuất xứ nam Mỹ.
- Coelogyne gồm khoảng 200 loại, thí dụ: Coelogyne crostata; Coelogyne verrucosa; Coelogyne massangeana; Coelogyne mamorata; Coelogyne mooreana; Coelogyne pandurata; Coelogyne chlorochilon; Coelogyne cristata. Xuất xứ từ Á châu, Hy mã lạp sơn.
- Coelogyne gồm khoảng 200 loại, thí dụ: Coelogyne crostata; Coelogyne verrucosa; Coelogyne massangeana; Coelogyne mamorata; Coelogyne mooreana; Coelogyne pandurata; Coelogyne chlorochilon; Coelogyne cristata. Xuất xứ từ Á châu, Hy mã lạp sơn.
- Cymbidium gồm khoảng 50 loại, thí dụ: Cymbidium goeringii; Cymbidium aloifolium; Cymbidium devonianum. Xuất xứ từ Nhựt; Đông nam Á; Úc. Bông nở nhiều tuần mới tàn.
- Cypripedium gồm khoảng 45 loại, thí dụ: Cypripedium reginae; Cypripedium calceolus; Cypripedium pubescens; Cypripedium manchuricum. Xuất xứ phía bắc bán cầu (Âu châu; Á châu; Bắc Mỹ) tương ứng với Paphiopedilum xuất xứ từ vùng ẩm của Đông nam Á. Cả hai loài đều thuộc loại phong lan đất.
- Dactylorhiza gồm khoảng 50 loại chính và nhiều loại hybride, thí dụ: Dactylorhiza kerryensis; Dactylorhiza fuchsii; Dactylorhiza maculata. Xuất xứ phía bắc bán cầu (Âu châu; Á châu; Bắc Mỹ). Bông dựng thẳng và sắp như kim tự tháp. Bông nở 4 đến 8 tuần mới tàn.
- Degarmoara, thuộc loài phong lan Lai (hybrids) giữa Brassia; Miltonia và Odontoglossum. Bông nở đến 3 tuần mới tàn.
- Dendrobium kingianum (cùng nhóm với Dendrocoyne: deliactum; speciosum). Xuất xứ từ đông Úc. Bông nở vào đầu năm, thường có màu trắng, hồng lợt, nâu. Bông rất thơm. Sau 4 đến 6 tuần bông mới tàn.
- Dendrobium kingianum (cùng nhóm với Dendrocoyne: deliactum; speciosum). Xuất xứ từ đông Úc. Bông nở vào đầu năm, thường có màu trắng, hồng lợt, nâu. Bông rất thơm. Sau 4 đến 6 tuần bông mới tàn.
- Dendrobium nobile (hybride), gồm khoảng 800 loại. Xuất xứ từ núi Hy mã lạp sơn và bắc Ấn độ.
- Dendrobium phalaenopsis (hybride), Dendrobium parishii (bông thơm). Xuất xứ từ Đông Nam Á.
- Dendrochilum gồm khoảng 120 loại, thí dụ: Dendrochilum cobbianum; Dendrochilum longifolium. Xuất xứ từ Đông Nam Á. Thích hợp trồng chậu treo, có nhiều lổ. Thuộc loại phong lan thơm.
- Dimorphorchis gồm khoảng 5 loại, thí dụ: Dimorphorchis lowii; Dimorphorchis rossii; Dimorphorchis tenomensis. Đặc điểm: hai bông đực và cái, với hai màu khác nhau nở trên cùng một nhánh.
- Dimorphorchis gồm khoảng 5 loại, thí dụ: Dimorphorchis lowii; Dimorphorchis rossii; Dimorphorchis tenomensis. Đặc điểm: hai bông đực và cái, với hai màu khác nhau nở trên cùng một nhánh.
- Dracula gồm khoảng 100 loại, thí dụ: Dracula callithrix; Dracula carderii; Dracula gorgona; Dracula citrina; Dracula barrowii; Dracula cochliops; Dracula chimaera; Dracula sodoroi. Xuất xứ từ Chi-lê. Bông nở hướng xuống. Thích hợp trồng chậu treo, có nhiều lổ và trồng trong rong thủy đài (sphagnum moss).
- Dracuvallia thuộc loại phong lan Lai giữa Masdevallia và Dracula; thí dụ: Dracuvallia blue boy lai giữa Masdevallia uniflora và Dracula chimaera; Dracuvallia dorothy stevenson lai giữa Masdevallia uniflora và Dracula roezlii; Dracuvallia blue boy cow hollow lai giữa Masdevallia uniflora và Dracula chimaera.
- Dressleria delicta; Dressleria eburnea; Dressleria. Xuất xứ nam Mỹ.
- Dyakia: Dyakia hendersoniana; Dyakia striata. Xuất xứ Đông nam Á.
- Dracuvallia thuộc loại phong lan Lai giữa Masdevallia và Dracula; thí dụ: Dracuvallia blue boy lai giữa Masdevallia uniflora và Dracula chimaera; Dracuvallia dorothy stevenson lai giữa Masdevallia uniflora và Dracula roezlii; Dracuvallia blue boy cow hollow lai giữa Masdevallia uniflora và Dracula chimaera.
- Dressleria delicta; Dressleria eburnea; Dressleria. Xuất xứ nam Mỹ.
- Dyakia: Dyakia hendersoniana; Dyakia striata. Xuất xứ Đông nam Á.
- Encyclia gồm khoảng 100 loại, thí dụ: Encyclia fragrans; Encyclia vitellina; Encyclia bractescens; Encyclia cochleata; Encyclia mariae; Encyclia vitellina. Xuất xứ nam Mỹ. Loại phong lan này thích nơi có không khí khô.
- Epidendrum gồm khoảng 700 loại, thí dụ: Epidendrum ibaguense; Epidendrum pseudepidendrum; Epidendrum difforme; Epidendrum endresii; Epidendrum ilense; Epidendrum paniliculatum. Xuất xứ nam Mỹ.
- Epigeneium gồm khoảng 32 loại, thí dụ: Epigeneium cymbidioides; Epigeneium coelogyne; Epigeneium rotundatum; Epigenium treacherianum. Xuất xứ từ Đông nam Á; Ấn độ.
- Epigeneium gồm khoảng 32 loại, thí dụ: Epigeneium cymbidioides; Epigeneium coelogyne; Epigeneium rotundatum; Epigenium treacherianum. Xuất xứ từ Đông nam Á; Ấn độ.
- Epipactis gồm khoảng 20 loại, thí dụ: Epipactis palustris; Epipactis veratrifolia. Xuất xứ phía bắc bán cầu (Âu châu; Á châu; Bắc Mỹ).
- Galeandra gồm khoảng 20 loại, thí dụ: Galeandra lacustris; Galeandra leptoceras; Galeandra baueri. Xuất xứ nam Mỹ.
- Gastridium là chi nhánh của Dendrobium. Gastridium aureum.
- Gastridium là chi nhánh của Dendrobium. Gastridium aureum.
- Gongora gồm khoảng 30 loại, thí dụ: Gongora soledades; Gongora cordoba; Gongora irmgardiana; Gongora galeata (bông nở thành dây, nở vào mùa hè, nhánh có từ 7 đến 10 bông). Xuất xứ nam Mỹ. Thuộc loại phong lan thơm. Bông nở nhiều lần trong năm. Thích hợp trồng chậu có nhiều lổ, vỏ dừa và trồng chậu treo.
- Haraella xuất xứ từ Đài loan. Haraella retrocalla hay còn biết dưới tên khoa học Haraella odorata. Có bông nhiều lần trong năm, và bông rất lâu tàn.
- Inobulbon là một chi nhánh của Dendrobium. Xuất xứ từ New Caledonia.
- Jumellea gồm khoảng 40 loại, thí dụ: Jumellea comorensis; Jumellea arachnantha (bông trắng pha hồng lợt, bông thơm về đêm). Xuất xứ từ Madagascar.
- Lemboglossum xuất xứ nam Mỹ. Lemboglossum apterum; Lemboglossum maculatum; Lemboglossum apterum; Lemboglossum rossii.
- Lepanthes gồm khoảng 800 đến 1000 loại, thí dụ: Lepanthes calodictyon; Lepanthes maxoni; Lepanthes pastoense; Lepanthes ribes; Lepanthes tsubotae. Xuất xứ từ Columbia.
- Leptotes gồm khoảng 3 loại, thí dụ: Leptotes pohli tinoco; Leptotes bicolor. Xuất xứ nam Mỹ.
- Liparis gồm khoảng 250 loại sống trên cây và sống dưới đất, thí dụ: Liparis condylobulbon; Liparis nervosa; Liparis crenulata; Liparis latifolia. Xuất xứ từ Âu châu; đông bắc Mỹ và đông Gia nã đại.
- Lockhartia gồm khoảng 30 loại, thí dụ: Lockhartia lunifera; Lockhartia oerstedii. Xuất xứ nam Mỹ.
- Inobulbon là một chi nhánh của Dendrobium. Xuất xứ từ New Caledonia.
- Jumellea gồm khoảng 40 loại, thí dụ: Jumellea comorensis; Jumellea arachnantha (bông trắng pha hồng lợt, bông thơm về đêm). Xuất xứ từ Madagascar.
- Lemboglossum xuất xứ nam Mỹ. Lemboglossum apterum; Lemboglossum maculatum; Lemboglossum apterum; Lemboglossum rossii.
- Lepanthes gồm khoảng 800 đến 1000 loại, thí dụ: Lepanthes calodictyon; Lepanthes maxoni; Lepanthes pastoense; Lepanthes ribes; Lepanthes tsubotae. Xuất xứ từ Columbia.
- Leptotes gồm khoảng 3 loại, thí dụ: Leptotes pohli tinoco; Leptotes bicolor. Xuất xứ nam Mỹ.
- Liparis gồm khoảng 250 loại sống trên cây và sống dưới đất, thí dụ: Liparis condylobulbon; Liparis nervosa; Liparis crenulata; Liparis latifolia. Xuất xứ từ Âu châu; đông bắc Mỹ và đông Gia nã đại.
- Lockhartia gồm khoảng 30 loại, thí dụ: Lockhartia lunifera; Lockhartia oerstedii. Xuất xứ nam Mỹ.
- Ludisia discolor, một loại duy nhứt. Xuất xứ từ Đông nam Á.
- Lycaste gồm khoảng 40 loại, thí dụ: Lycaste aromatica; Lycaste macrophylla; Lycaste xytriophora. Lycaste skinneri là bông đại diện cho Guatemala. Bông có thể to khoảng 15cm, mỗi nhánh chỉ có một bông, và bông nở nhiều tuần mới tàn.
- Masdevallia (vùng ấm) ; Masdevallia (vùng mát), gồm khoảng 300 loại, thí dụ: Masdevallia tovarensis; Masdevallia aquarius; Masdevallia bellavallia. Xuất xứ nam Mỹ. Bông có thể nở quanh năm.
- Maxillaria gồm khoảng 250 loại, thí dụ: Maxillaria tenuifolia; Maxillaria sophronitis; Maxillaria valenzuela; Maxillaria elatior bông vàng và thơm; Maxillaria ochreleuca bông trắng và thơm. Xuất xứ nam Mỹ.
- Mediocalcar, thuộc loại phong lan đất. Xuất xứ từ Papua new Guniea. Mediocalcar decorata; Mediocalcar umboiense.
- Meiracyllium trinasutrum bao gồm 2 loại: Meiracyllium trinasutrum; Meiracyllium wendlandii.
- Mexicoa thuộc chi nhánh của Oncidium. Mexicoa ghiesbrechtiana. Xuất xứ nam Mỹ.
- Mediocalcar, thuộc loại phong lan đất. Xuất xứ từ Papua new Guniea. Mediocalcar decorata; Mediocalcar umboiense.
- Meiracyllium trinasutrum bao gồm 2 loại: Meiracyllium trinasutrum; Meiracyllium wendlandii.
- Mexicoa thuộc chi nhánh của Oncidium. Mexicoa ghiesbrechtiana. Xuất xứ nam Mỹ.
- Miltonia gồm khoảng 8 loại, thí dụ: Miltonia flavescens; Miltonia warcsewiczii. Xuất xứ nam Mỹ. Thuộc loại phong lan thơm.
- Miltoniopsis gồm khoảng 6 loại, thí dụ: Miltoniopsis roezlii; Miltoniopsis honolulu warners best; Miltoniopsis vexillarius. Xuất xứ nam Mỹ. Thuộc loại phong lan thơm.
- Neofinetia gồm 3 loại. Xuất xứ từ Nhựt, Hàn, Tàu. Neofinetia falcata; Neofinetia richardsiana; Neofinetia xichangnensis. Bông thơm.
- Neofinetia gồm 3 loại. Xuất xứ từ Nhựt, Hàn, Tàu. Neofinetia falcata; Neofinetia richardsiana; Neofinetia xichangnensis. Bông thơm.
- Odontoglossum gồm khoảng 60 loại, thí dụ: Odontoglossum bictoniense; Odontoglossum crispum; Odontoglossum masai; Odontoglossum cirrhosum. Xuất xứ nam Mỹ.
- Oncidium gồm khoảng 500 loại, thí dụ: Oncidium meirax; Oncidium sharry baby; Oncidium cheirophorum; Oncidium longipes; Oncidium twinkle (bông rất thơm). Xuất xứ nam Mỹ. Bông thường có màu vàng.
- Oeoniella polystachys xuất xứ từ Phi châu.
- Oerstedella gồm khoảng 40 loại. Tiêu biểu nhứt là Oertedella centradenia; Oertedella endresii. Xuất xứ nam Mỹ.
- Paphinia gồm khoảng 16 loại, thí dụ: Paphinia herrerae; Paphinia majestic. Xuất xứ nam Mỹ.
- Oerstedella gồm khoảng 40 loại. Tiêu biểu nhứt là Oertedella centradenia; Oertedella endresii. Xuất xứ nam Mỹ.
- Paphinia gồm khoảng 16 loại, thí dụ: Paphinia herrerae; Paphinia majestic. Xuất xứ nam Mỹ.
- Paphiopedilum gồm khoảng 80 loại, thí dụ: Paphiopedilum insigne; Paphiopedilum parishii; Paphiopedilum pinocchio; Paphiopedilum in charm white bowlder. Xuất xứ nam Mỹ.
- Pescatorea cerina; Pescatorea dayana.
- Pescatorea cerina; Pescatorea dayana.
- Phaius và Gastorchis gồm khoảng 50 loại, thí dụ: Phaius tankervilleae; Phaius paradieser gold; Phaius luteus; Gastorchis pulchra; Gastorchis tuberculosa. Xuất xứ từ Á châu. Thuộc loài phong lan đất, cây cần đất sét và cát. Một số loại có cuống bông dài đến 150cm.
- Phalaenopsis và Doritis gồm khoảng 50 loại, thí dụ: Phalaenopsis Penang girl; Phalaenopsis venosa; Phalaenopsis fuscata; Phalaenopsis gigantea; Phalaenopsis lobbii; Phalaenopsis violacea (bông rất thơm); Doritis apollinus; Doritis pulcherrima. Xuất xứ từ Á châu. Hai loài phong lan này tương tự nhau, Doritis có bông nhỏ hơn.
- Phragmipendium gồm khoảng 12 loại, thí dụ: Phragmipendium caudatum; Phragmipendium andreettae; Phragmipendium kovachii. Xuất xứ nam Mỹ. Là loài tương xứng với loài Paphiopedilum xuất xứ từ Á châu.
- Plectrophora cultrifolia.
- Pleurothallis chamensis; Pleurothallis deflexa; Pleurothallis excelsa; Pleurothallis hirsuta; Pleurothallis cyanea.
- Plectrophora cultrifolia.
- Pleurothallis chamensis; Pleurothallis deflexa; Pleurothallis excelsa; Pleurothallis hirsuta; Pleurothallis cyanea.
- Pleione gồm khoảng 20 loại, thí dụ: Pleione forrestii; Pleione tongariro; Pleione praecox. Xuất xứ Á châu. Bông nở vào mùa xuân, mỗi bông trên nhánh dài 10 đến 12cm.
- Pleurothallis gồm khoảng 900 loại, thí dụ: Pleurothallis niveoglobula; Pleurothallis sclerophylla; Pleurothallis mathildae; Pleurothallis hemirhoda; Pleurothallis teres. Xuất xứ nam Mỹ.
- Porroglossum gồm khoảng 28 loại, thí dụ: Porroglossum muscosum; Porroglossum mordax. Xuất xứ nam Mỹ.
- Potinara phong lan Lai giữa Brassavola; Cattleya và Laelia; Sophronitis.
- Porroglossum gồm khoảng 28 loại, thí dụ: Porroglossum muscosum; Porroglossum mordax. Xuất xứ nam Mỹ.
- Potinara phong lan Lai giữa Brassavola; Cattleya và Laelia; Sophronitis.
- Promenaea gồm khoảng 10 loại, thí dụ: Promenaea rollisonii; Promenaea xanthina; Promenaea sunlight; Promenaea stapelioides. Xuất xứ Bra-xin. Cây cao chỉ khoảng 8 đến 12cm, bông to khoảng 4cm, nở vào khoảng tháng tư, tháng sáu, thường có màu vàng chói, hoặc xanh lá cây. Thích hợp trồng trong vỏ dừa.
- Psychopsis gồm khoảng 5 loại, thí dụ: Psychopsis mariposa; Psychopsis papilio; Psychopsis kalihi; Psychopsis kramerianum. Xuất xứ nam Mỹ.
- Renanthera gồm khoảng 15 loại, thí dụ: Renanthera imschootiana; Renanthera citrina; Renanthera elongata; Renanthera monachica. Xuất xứ Á châu. Bông nở nhiều lần trong năm. Rể rút chất dinh dưỡng từ không khí nên các loại phong lan này thường được trồng trong chậu có nhiều lổ.
- Restrepia gồm khoảng 30 loại, thí dụ: restrepia chocoensis; restrepia guttulata; restrepia elegans; restrepia isis. Xuất xứ nam Mỹ. Thích hợp trồng trong vỏ dừa.
- Robiquetia gồm khoảng 25 loại, thí dụ: Robiquetia cerina; Robiquetia pantherina. Xuất xứ Đông nam Á và Úc.
- Robiquetia gồm khoảng 25 loại, thí dụ: Robiquetia cerina; Robiquetia pantherina. Xuất xứ Đông nam Á và Úc.
- Rossioglossum syn. Odontoglossum gồm khoảng 6 loại. Xuất xứ nam Mỹ. Tiêu biểu cho loài này là Rossioglossum Rawdon Jester, sự gầy giống giữa Rossioglossum grande với Rossioglossum williamsianum.
- Rhynchostylis gồm khoảng 6 loại, thí dụ: Rhynchostylis gigantea; Rhynchostylis retusa (bông thơm). Xuất xứ Đông nam Á.
- Scaphosepalum gồm khoảng 30 loại, thí dụ: Scaphosepalum swertifolium; Scaphosepalum digitale; Scaphosepalum xystra; Scaphosepalum portillae. Xuất xứ nam Mỹ.
- Schoenorchis gồm khoảng 30 loại, thuộc chi nhánh Dendrobium. Thí dụ: Schoenorchis juncifolia; Schoenorchis fragrans; Schoenorchis paniculata.
- Sigmatostalix radicans. Bông thơm. Sigmatostalix amazonica; Sigmatostalix renatoi. Xuất xứ nam Mỹ.
- Sophronitis xuất xứ từ Bra-xin. Sophronitis cernua; Sophronitis coccinea; Sophronitis alagoensis; Sophronitis bicolor.
- Rhynchostylis gồm khoảng 6 loại, thí dụ: Rhynchostylis gigantea; Rhynchostylis retusa (bông thơm). Xuất xứ Đông nam Á.
- Scaphosepalum gồm khoảng 30 loại, thí dụ: Scaphosepalum swertifolium; Scaphosepalum digitale; Scaphosepalum xystra; Scaphosepalum portillae. Xuất xứ nam Mỹ.
- Schoenorchis gồm khoảng 30 loại, thuộc chi nhánh Dendrobium. Thí dụ: Schoenorchis juncifolia; Schoenorchis fragrans; Schoenorchis paniculata.
- Sigmatostalix radicans. Bông thơm. Sigmatostalix amazonica; Sigmatostalix renatoi. Xuất xứ nam Mỹ.
- Sophronitis xuất xứ từ Bra-xin. Sophronitis cernua; Sophronitis coccinea; Sophronitis alagoensis; Sophronitis bicolor.
- Spathoglottis gồm khoảng 45 loại, thí dụ: Spathoglottis dahlenburg; Spathoglottis plicata. Xuất xứ Á châu. Thuộc loại phong lan đất.
- Stanhopea gồm khoảng 30 loại. thí dụ: Stanhopea assidensis (bông thơm); Stanhopea connata (bông thơm); Stanhopea grandiflora (bông thơm); Stanhopea oculata (bông thơm). Xuất xứ nam và bắc Mỹ. Bông thường nở vào mùa hè, có chất như sáp, vài ngày là tàn, bông thòng xuống, vì vậy nên trồng treo.
- Stelis gồm khoảng 30 loại. thí dụ: Stelis argentata; Stelis vinosa; Stelis barbata; Stelis alata. Xuất xứ từ bắc Mỹ và nam Mỹ.
- Tetromicra canaliculata.
- Thunia gồm khoảng 6 loại. thí dụ: Thunia gattonensis; Thunia alba. Xuất xứ Đông nam Á.
- Trichocentrum gồm khoảng 65 loại. thí dụ: Trichocentrum pulchrum (bông rất thơm); Trichocentrum capistratum; Trichocentrum stramineum. Xuất xứ nam Mỹ.
- Trichoglottis gồm khoảng 60 loại. thí dụ: Trichoglottis tomentosa; Trichoglottis putida. Xuất xứ Đông nam Á.
- Stelis gồm khoảng 30 loại. thí dụ: Stelis argentata; Stelis vinosa; Stelis barbata; Stelis alata. Xuất xứ từ bắc Mỹ và nam Mỹ.
- Tetromicra canaliculata.
- Thunia gồm khoảng 6 loại. thí dụ: Thunia gattonensis; Thunia alba. Xuất xứ Đông nam Á.
- Trichocentrum gồm khoảng 65 loại. thí dụ: Trichocentrum pulchrum (bông rất thơm); Trichocentrum capistratum; Trichocentrum stramineum. Xuất xứ nam Mỹ.
- Trichoglottis gồm khoảng 60 loại. thí dụ: Trichoglottis tomentosa; Trichoglottis putida. Xuất xứ Đông nam Á.
- Trichopilia gồm khoảng 30 loại. Xuất xứ nam Mỹ; thí dụ: Trichopilia fragrans (bông rất thơm); Trichopilia rostrata. Đặc điểm: bông nở hướng xuống đất. Đẹp nhứt là loại Trichopilia suavis.
- Trigonidium obtusum. Xuất xứ nam Mỹ.
- Trisetella. Xuất xứ nam Mỹ. Trisetella hoejerii; Trisetella cordelia; Trisetella scobina; Trisetella pantex; Trisetella sororia.
- Trigonidium obtusum. Xuất xứ nam Mỹ.
- Trisetella. Xuất xứ nam Mỹ. Trisetella hoejerii; Trisetella cordelia; Trisetella scobina; Trisetella pantex; Trisetella sororia.
- Vanda - Ascocentrum - Holcoglossum, gồm khoảng 60 loại như: Vanda alpina; Vanda coerulea; Vanda parviflora; Vanda delight blue, Vanda popo alba; Ascocentrum ampullaceum; - aurantiacum; - aureum; - christensonianum; - cuvifolium; - garayi; himalaicum; insularum; miniatum; - pumilum; - rubescens; - rubrum; - semiteretifolium. Xuất xứ từ Đông nam Á. Rể rút chất dinh dưỡng từ không khí nên các loại phong lan này thường được trồng trong chậu có nhiều lổ.
- Vanilla, gồm khoảng 50 loại, xuất xứ từ Nam Mỹ, Phi châu và Indonesia, là loại phong lan duy nhứt có ích cho con người, được phổ biến dùng làm gia vị vani từ thế kỷ thứ 16.
Vuylstekeara và các loại Phong lan hybride được gầy giống nhân tạo, cây gốc xuất xứ thí dụ: Odontoglossum; Miltonia; Cochlioda từ nhiều khu vực cách xa nhau, nên cây con không có trong thiên nhiên: Oda Lippetor x Costro; Colmanara Wildcat. Vuylsteke là tên người Hòa lan chuyên gầy giống Phong lan.
- Zootrophion , gồm khoảng 15 loại. Thí dụ: Zootrophion dayanum. Xuất xứ Nam Mỹ.
- Zootrophion , gồm khoảng 15 loại. Thí dụ: Zootrophion dayanum. Xuất xứ Nam Mỹ.
- Zygopetalum, gồm khoảng 15 loại. Thí dụ: Zygopetalum imagination (bông rất thơm). Xuất xứ Nam Mỹ. Một số loại có mùi thơm như bông Dạ lan hương (hyazinthus)
Các loại cây - trái - bông tên Khoa học và tên Việt
Abelmoschus crinitus: Bụp tóc Abelmoschus esculentus (họ Bông Malvaceae): Đậu bắp; Bụp bắp; Mướp tây; Đỗ ngô
Abelmoschus moschatus / tuberosus (họ Bông bụp): Vông vang đỏ; Sâm bố chính kiểng
Abroma augusta - Devil's cotton: cây Tai mèo; Bất thực
Abrus precatorius: Cườm thảo; dây Cam thảo. Hột có độc, Rễ dùng làm thuốc Nam
Abutilon indicum (họ Malvaceae): cây Cối xay
Abutilon pictum (họ Malvaceae) - flowering Maple: Bụp lồng đèn
Acacia auriculiformis: Keo lá tràm; Keo bông vàng
Acacia farnesiana: cây Keo thơm; Me thúi
Acacia mangium: cây Keo tai tượng
Acacia podalyriaefolia - Mimosa Đà lạt (họ Trinh nữ Mimosoideae): cây Keo lá tròn; bông Trinh nữ; Mắc cở
Acalypha australis: Tai tượng Úc; Tai tượng lá bắc to
Acalypha hispida (họ Euphorbiaceae) - Chenille plant; Red-hot-cat tail: cây Đuôi chồn; Tai tượng đuôi chồn
Acalypha indica: cỏ Tai tượng Ấn
Acanthus ilicifolius: Ô rô nước; Ô rô xanh
Acanthus integrifolius - Bear's breach: Ắc ó
Manilkara zapota (họ Sampotaceae); Sampota plum; Sapotillier: Hồng xiêm; Lồng mứt; Xa pô chê
Achyranthes aspera: cây Cỏ Sướt
Achyranthes bidentata: Ngưu tất
Acronychia laurifolia: Bưởi bung; Cứt sát. Chữa phong thấp, đau lưng, chân tay tê mỏi, ứ huyết, mụn nhọt, rắn cắn.
Adansonia grandidieri - Baobab - Monkey bread tree; Dead rat tree: Bao bắp; Bao báp; cây Chuột chết
Adenium obesum - Desert Rose: Sứ Thái lan
Adenosma caeruleum: Nhân trần
Adiantum tenerum (họ Adiantaceae) - Venus hair fern: Tóc thần vệ nữ
Aechmea fasciata / gamosepala (họ Bromeliaceae) - Silver vase; Match-stick Bromoliad: Dứa cảnh gai hồng; Dứa que diêm
Aeginetia indica / pedunculata: cây Tai đất
Aeschynanthus micranthus / lobbiana (họ Gesneriaceae) - Lipstick plant: Kim ngư; Son môi hình cá
Aeschynanthus radicans - Lipstick plan: Son môi
Aeschynanthus speciosa (họ Gesneriaceae): Hồng xà; Thủ lân
Aeschynomene americana: Điền ma Mỹ; Rút đất
Aeschynomene aspera: Điền ma nhám; Rút dại
Aeschynomene grandiflora / Sesbania grandiflora (họ Đậu Fabaceae): So đũa; Điền thanh bông lớn
Aganonerion polymorphum: Lá Dang; lá Giang
Agapanthus africanus / umbellatus - African Lily - Lily of the Nile: Thanh anh; Lan Phi
Agao: Dứa sợi; Thùa thúi
Agastache rugosa: Hoắc hương núi
Agave americana - Century plant (họ Thùa - Agave) - American Aloe: cây Thùa; cây Thế kỷ; Dứa Mỹ
Agave kaibabensis / utahensis: Thùa Arizona Grand Caynon - Utah
Agave sisalana: Thùa không gai; Thùa Sisal
Ageratum conyzoides: Cỏ cứt heo; cỏ Hôi
Aglaia odorata (họ Meliaceae) - Mock lemon: cây Ngâu
Aglaonema nitidum / costatum / commutatum (họ Araceae) - Silver queen / Spotted evergreen: Minh ty lá dài; Minh ty hồng; Chân rết hồng; Vạn niên bụi; Bạch mã hoàng tử; Cung điện vàng; Bà la thông
Agrimonia pilosa: cỏ Long nha; cỏ Tiên hạc
Allium tuberosum: Hẹ
Alpinia galanga / purpurata (họ Gừng Zingiberaceae): cây Riềng nếp
Albizia chinensis: Sóng rắng; Sống rắn
Albizia julibrissin - Silk tree: Hợp hoan
Albizia lebbeck - Siris tree: Bồ kết tây
Allamanda blanchetii: Hồng anh
Allamanda cathartica: Huỳnh anh
Allospondias lakonensis: Dâu da xoan; Giâu gia xoan
Alocasia cucullata (họ Araceae) / macrorrhizos / korthalsii - chinese Taro - Egyptian onion: Tai phật; Ráy xanh; Ráy voi; Ráy bụi; Ráy sen; Bạch môn tiên
Aloe vera: cây Nha đam; Lô hội
Alpinia purpurata (họ Zingiberaceae) - red Ginger: Sẹ đỏ
Alstonia scholaris: bông Sữa; Mò cua; Mù cua
Alternanthera dentata: Dệu lá tím; Dệu cảnh
Alternanthera tenella (họ Amaranthaceae) - Joyweed: Cẩm thạch; Diệu bò vằn
Althaea rosea: Mãn đình hồng; Thục quỳ
Amaranthus tricolor: Dền đỏ
Amaranthus spinosus: Dền gai; Dền hoang
Amaryllis - Lily: Bách hợp; Loa kèn; bông Huệ tây
Amaryllis - Amaryllisdaceae: bông Lan tứ diện
Amomum cardamomum (họ Gừng Zingiberaceae): Bạch đậu khấu; Viên đậu khấu. Chữa đau bụng lạnh, nôn oẹ, đầy hơi, ăn không tiêu, ỉa chảy, trúng độc rượu
Amorphophallus konjac (họ Ráy - Araceae): cây Khoai Nưa; củ Nưa
Anacardium occidentale - Cashew: cây Điều; Đào lộn hột
Ananas comosus: Thơm; Khóm; Dứa
Anaphalis margaritacea: Bạch nhung bơ; Khúc dại
Andrographis paniculata: Xuyên tâm liên
Anemone - Anemone japonica / rivulavis: bông Phong quỳ; cỏ Chân ngỗng
Angelonia goyazensis: Bâng khuâng; Ngọc hân
Anisomeles indica: cây Phòng phong thảo; Hy kiểm
Annona glabra: Bình bát nước
Anplectrum barbatum / Diplectria barbata (họ hoa Mua Melastomataceae): Dây Mẫu đơn
Anthogonium gracile: Lan Vi hài
Anthurium scherzerianum - Tail flower: Hồng môn
Antigonon leptopus: bông Ti gôn; dây Bông Nho
Antirrhinum majus (họ Mõm sói Shrophulariaceae) - Snapdragon: Mõm sói; Mõm chó; Mép dê; Mõm rồng; Mõm sư tử
Aphelandra squarrose (họ Acanthaceae) - Zebra plant: Cây Lá ngựa vằn
Apple: Táo
Archidendron lucidum: cây Mán đĩa; cây Doi
Arachis glabrata: Cỏ Đậu; cỏ Lạc. Cây rất giống cây Đậu phộng nhưng không có trái (củ).
Araucaria columnaris: Tùng bách tán; Vương tùng
Arctium lappa: Ngưu bàng
Areca catechu: cây Cau
Argemone mexicana - Mexican prickly poppy: cây Gai cua
Argyreia capitata: Thảo bạc đầu
Argyreia nervosa / acuta (họ Convolvulaceae)- Elephant creeper; Woolly morning glory: Bìm bìm tây; Bạc thau; Thảo bạc tím
Artabotrys hexapetalus: Móng rồng
Artemisia capillaris: Nhân trần hao; Thanh cao chỉ
Artemisia japonica; Ngải Nhựt; Ngải cứu rừng; Mẫu hao
Artocarpus heterophyllus: Mít (bông cái có gai; bông đực nhỏ hơn và không gai)
Artocarpus interger: Mít Tố nữ
Artocarpus integrifolia (họ Dâu tằm Moraceae): cây Mít
Arum: bông Loa kèn, bông Vân môn
Arundina graminifolia: Trúc lan; Lan sậy
Asarum maximum (Mộc hương Aristolochiaceae): Hoa tiên lớn
Asclepias curassavica - Scarlet milkweed; Blood flower: Ngô thi; cây Bông tai. Nhựa / Mủ cây có độc
Ascocenda (loài giữa Ascocentrum và Vanda): Lan hỏa hoàng
Asparagus acerosus: Thiên môn đông; Tút thiên
Asparagus densiflorus: Măng tây kiểng; Lá Măng
Aster amellus: Cúc Thạch thảo; Cúc cánh mối
Astragalus membranaceus: Hoàng kỳ
Asystasia gangetica: Biến hoa sông Hằng
Averrhoa bilimbi: cây Khế Tàu; Khế kiểng
Averrhoa carambola: Khế
Axonopus compressus (họ Poaceae) - Wide leaved; Carpet grass: Cỏ Lá gừng
Bacopa monnieri (họ Mõm sói): cây Rau Đắng biển
Balsam: cây Bóng nước
Bamboo: Tre
Banksia integrifolia - Coast banksia
Barleria lupulina: Chông; Đơn kim; Gai kim
Barringtonia acutangula / spicata: cây Chiếc; Lộc vừng trắng; cây Chiếc khế
Barringtonia asiatica: cây Bàng vuông Trường Sa
Barringtonia pauciflora: cây Cam lang
Basella alba: Mồng tơi
Bauhinia bracteata: Móng bò; Cánh dơi; Dây Mấu
Bauhinia coccinea: Mòng bò đỏ; dây Quạch; dây Mấu
Bauhinia mastipoda: Móng bò đỏ; Móng bò bông Phượng. Bông rừng miền Trung.
Bauhinia purpurea: Móng bò tím; Lan Hoàng hậu
Bauhinia pyrroclada: Móng bò lửa
Bauhinia saigonensis: Móng bò Sài gòn
Bauhinia tomentosa - Yellow bell bauhinia; St. Thomas tree; Yellow Orchid tree: Móng bò vàng
Bauhinia variegata: Móng bò sọc; Ban Điện biên; Ban trắng
Beech: cây Sồi
Begonia heracleifolia: Thu Hải đường sao; Thu Hải đường lá thầu dầu
Begonia nelumbiifolia - Lily-pad Begonia: Thu hải đường trắng
Begonia odorata: Thu hải đường (trắng)
Begonia rupicola: Thu Hải đường đá
Belamcanda chinensis: Rẻ quạt; Xạ can
Beloperone guttata; Justicia brandegeana guttata - Red shrimp plant: Rồng nhả ngọc; Cửu long nhả ngọc; Long thủ
Bidens pilosa: Xuyến chi; Quỉ trâm thảo; Đơn buốt; Đơn kim; Song nha; Xuyến chi
Bidens tripartita: Đơn buốt chẻ ba; Đơn kim ba thùy; Lang bà thảo
Bignonia floribunda (họ Bignoniaceae) - Garlic vine: Ánh hồng; bông Tỏi
Birch: cây Cáng lò
Bixa orellana: cây Điều nhuộm
Blackthorn: cây Mận gai
Blepharis maderaspatensis: cỏ Tai rìa
Blumea balsamifera: cây Đại bi; Từ bi xanh
Blumeasubca pitate: cây Cải trời
Bombax ceiba: bông Gạo; Mộc Miên; Pơ lang
Borreria latifolia: cỏ Ruột gà
Brassica juncea: cải Bẹ xanh
Brassica capitala / oleracea: Cải thôi; Bắp cải; Cải bắp
Broussonetia papyrifera họ Moraceae: Dướng; Dó giấy; Ró; Dó; Cấu; Dâu giấy
Browallia americana (họ Cà Solanaceae): Bồ oanh
Brownea coccinea (họ Đậu Fabaceae): Cát anh
Brunfelsia pauciflora - Yesterday-Today-and-Tomorrow: Lài Mỹ; Lài hai màu
Brugmansia arborea / suaveolens (họ Solanaceae) - Angel's trumpet: cây Loa kèn; Cà độc dược cảnh, kiểng; Đại cà dược. Bông màu trắng; hồng hay cam. Bông cây này luôn chỉa xuống, phân biệt với Cà độc dược có bông nhỏ hơn, màu trắng hay tím, bông nở ngày, chỉa lên trời
Bruguiera sexangula: cây Vẹt đen
Buddleja asiatica: cây Bọ chó; cây Mương núi
Bulbophyllum vietnamese: Lan lọng
Buogainvillia spectabilis: cây Bông Giấy
Cabomba caroliniana: cây Tiềm liên; Rong lá ngò
Cactus: cây Xương rồng
Caesalpinia bonduc: cây Vuốt hùm; Điệp mắt mèo; Móc mèo
Caesalpinia pulcherrima: Điệp; Điệp cúng; Kim phượng
Caesalpinia sappan: Vang; Tô mộc
Caladium bicolor: cây Môn đốm; Môn lưỡng sắc; Môn trường sinh
Calathea zebrina (họ Marantaceae) - Rabbit's foot: Dong vằn; Huỳnh tinh kiểng
Calendula officinalis: bông Xu-xi; Soucis; Cúc Xu-xi; Tâm tư cúc; Cúc kim tiền
Calicotome - Genet: Kim tước
Calicotome villosa (họ Papilionaceae) - Spiny broom
Callicarpa dichotoma (họ Verbenaceae): Tu hú; Tử châu
Calliandra emarginata / hematocephala: Kiều hùng đầu đỏ; Kiều hùng chót lõm
Callisia fragrans: cây Lược vàng
Callistemon citrinus (họ Sim - Myrtaceae): Tràm liễu; Tràm bông đỏ
Calophyllum inophyllum: Mù U
Calotropis gigantea - (họ Thiên lý; Bông tai Asclepiadaceae) - Crown flower; Gian calotrope; Swallow-wort; Giant milkweed: Bồng bồng; Bòng bòng; cây Lá hen; Bàng biển
Camellia amplexicaulis; japonica (họ Trà): Sơn trà (có màu, không thơm)
Camellia japonica - Camellia: Trà mi; Trà hoa
Camellia sasanqua: bông Trà mi (thơm)
Camellia sinensis: Trà (lá dùng làm trà uống)
Campanula punctata - Chery bells: bông Chuông
Camphor tree: cây Long não
Campsis radicans / Bignonia radicans (họ Quao Bignoniaceae) - American trumpet-creeper: Đăng tiêu
Canavalia cathartica / ensiformis / gladiata / lineata / maritima - Jack bean: Đậu Cộ; Đậu Rựa; Đậu ngựa; Đậu Tắc; Đậu Dao; Đậu biển
Canna indica / generalis (họ Ngải hoa Cannaceae) - Indian shot: cây Chuối hoa; cây Ngải hoa; Ngái hoa; Chuối hoa lai; Củ Dong; Dong riềng; Củ chuối bột làm miến.
Canna edulis: Khoai riềng
Cananga odorata: cây Công chúa; Hoàng lan; cây bông Sứ xơ mít
Capparis annamensis: cây Cáp; cây Búng
Capparis micracantha: cây Mấm; Cáp gai nhỏ
Capsella bursa-pastoris: rau Tề; Tề Thái; cỏ Tam giác
Casuarina equisetifolia: cây Dương; Phi lao
Caratophyllum echinatum: Rong đuôi chó không gai
Caratophyllum demersum (họ Rong đuôi chó Caratophyllaceae): Rong đuôi chồn; Rong uđôi chó
Caratophyllum muricatum: Rong đuôi chó có gai
Caratophyllum submersum: Rong đuôi chó mềm; Rong đuôi chó nhiệt đới
Cardiospermum halicacabum: cây Tầm phổng; Chùm phỏng; Lồng đèn
Careya arborea (họ Lộc vừng Lecythidaceae): cây Vừng; trái Xoan
Careya sphaerica: Vừng trái tròn
Carica papaya: Đu đủ
Carmona microphylla / ritusa (họ Boraginaceae) - Tsaang-Gubat: Cùm rụm; Bùm sụm; Cườm rụng; Cùm nụm
Carnation: Cẩm chướng
Cassia alata: Muồng trâu
Cassia bicapsularis: Muồng me
Cassia javanica: Muồng hoa đào; Bò cạp hồng
Cassia fistula (họ Đậu Caesalpiniaceae) - Indien Labrunum; Pudding-pipe tree; Golden shower; Aversedore: cây Bò cạp nước; Muồng hoàng yến; Muồng Hoàng hậu; Mai dây; Hoàng mai; Chuổi vàng; bông Lồng đèn
Cassia grandis: Ô môi
Cassia javanica: Muồng hoa đào; Bò cạp hồng
Cassia occidentalis: Muồng Cốt khí; Muồng lá khế
Cassia siamea: Muồng xiêm; Muồng đen
Cassia splendida: Muồng vàng; Muồng bò cạp
Cassia tora: Muồng ngủ; Thảo quyết minh
Catharanthus roseus: Dừa cạn; Hải đằng
Cattleya monofoliate: Cát Lan
Ceiba pentandra: bông/cây Gòn
Celosia argentea: Mồng gà hoang; Mồng gà đuôi nheo; Mào gà trắng; Mào gà dại; Mồng gà phướng
Centratherum intermedium: Cúc sợi tím; Tâm nhầy
Cephalocereus senilis: Xương rồng ông lão; Xương rồng bạc đầu
Cerbera manghas - Sea Mango: Mướp Sát hường; Xoài biển
Cerbera odollam: cây Mướp sát
Cedar: cây Tuyết tùng
Cereus peruvianus: Xương rồng trụ; Long cốt; Nọc trụ
Chaenomeles cathayensis (họ Hồng Rosaceae) - flowering Quince (bụi có gai): Mộc qua lá lông. Trái giống trái Lê
Chaenomeles japonica (họ Hồng Rosaceae): Mộc qua Nhựt, Hồng mai; Japanese Quince: bông trắng hay hồng lợt. Trái giống Táo tây
Chaenomeles - speciosa/laganaria/Cydonia lagenaria/Cydonia speciosa/Pyrus japonica: Mộc qua tàu, Hàn. Trái giống Táo tây
Chaenomeles thibetica: Mộc qua Tây tạng
Chenopodium album (họ cây Thảo Chenopodiaceae): rau Muối
Chirita speciosa: cây Ri-ta to
Chloris barbata: cỏ Mật; cỏ Lông
Chlorisia speciosa - Silk floss tree
Chlorophytum comosum - Spider plant: cây Mẫu tử; Lục thảo
Christia species (họ Fabaceae) - Red butterfly wing; Mariposa: Bướm đêm
Chromolaena odorata: cây Lốp bốp; cây Ba bớp; cây Bù xít; cây Phân xanh; Cỏ Nhựt; Cỏ hôi
Chrysanthemum coronarium: Cúc Tần; rau Tần ô; Cải cúc
Chrysanthemum indicum: Cúc bông vàng; Kim cúc; Hoàng cúc
Chrysanthemum maximum - Shasta daisy; Grande marguerite: Cúc trắng; Cúc Marguerite
Chrysopogon aciculatus: cỏ May
Cichorium intybus: cải Ô rô; Bồ công anh bông tím
Cissus quadrangularis: Hồ đằng vuông; Chìa vôi vuông; Hồ đằng bốn cạnh
Citrus grandis: Bưởi
Citrus medica / sarcodactylis: Phật thủ; Tay phật. Trái dùng chữa bịnh đau dạ dày; trị ho
Cleome chelidonii: Màng màng tím; Màng ri tím
Cleome gynandra: Màng màng trắng
Cleome speciosa (họ Cleomaceae)- Spider flower: Hồng ri; Màng màng đẹp; Chiêu quân; Màn màn cảnh
Cleome viscosa: Màng màng trĩn; Màng màng bông vàng
Clerodendron thomsonae: Ngọc nữ đỏ
Clerodendrum calamitosum: Ngọc nữ cúc phương; Mò cúc phương
Clerodendrum chinense: Mò trắng; Bạch đồng nữ
Clerodendrum cyrtophyllum (họ Cỏ roi ngựa Verbenaceae): Bọ mẩy; Đắng cay; Đại thanh
Clerodendrum fragrans / philippinum: Mò mâm xôi; Bấn trắng; Vậy trắng; Ngọc nữ thơm
Clerodendrum inerme: Ngọc nữ biển; Chùm gọng
Clerodendrum japonicum: cây Mò đỏ; Xích đồng nam
Clerodendrum paniculatum: Mò đỏ; Xích đồng nữ; Mò đỏ lá chân vịt
Clinacanthus nutans: Mảnh cộng; Bìm bịp; Xương khỉ. Dùng làm thuốc bó trị gãy xương.
Clitoria mariana: dây Biếc tím; Đậu ma
Clitoria ternatea: bông Biếc; Đậu Biếc; Đậu bông tím
Clivia miniata: Huệ đỏ
Clodendrum indicum: Chỉ thiên
Cobaea scandens - Cathedral bells; Cup and saucer vine: Chuông giáo đường; Tách và dĩa
Coccinia grandis (họ Bầu bí): Dây Bát; Dưa dại
Cochia scoparia: Địa phu
Cochlospermum religiosum (họ Ốc tử Cochlospermaceae) - Yellow cotton tree: bông Ốc tử; Mai hoa đăng
Cocos nucifera (họ Cau dừa): cây Dừa
Codieaum variegatum (họ Euphorbiaceae) - Garden croton: Cô tòng
Coffea arabica: Cà phê
Coix aquatica: cây Nga
Coix lachryma (họ Lúa Gramineae): Ý dĩ; Bo bo; Dĩ mỹ; Ý dĩ nhân. Nhân bỏ vỏ, phơi hay sấy khô. Đông y dùng chữa tỳ hư thấp tà, phong thấp tê đau, gân mạch co rút; rối loạn tiêu hóa ở trẻ em, mụn cơm, mụn có mủ, ho gà.
Coleus scutellaroides / Coleus blumei: cây Tía tô cảnh; cây Lá màu
Combretum constrictum - Thai powderpuff (họ Bàng (trong sách bắc) / Chưn bầu (nam) Combretaceae): hoa Khiết bông; Nùi bông Thoa phấn Thái; Chiêu liêu thắt
Commelina communis: Thài lài (bông màu vàng); rau Trai; Trai thường
Commelina diffusa: rau Trai; Thài lài (bông màu ngà)
Commelina longifolia: rau Trai nước
Cornus florida - Dogwood: Sơn thù du
Coquelicot: Hồng anh; Mỹ nhân thảo
Cordyline fruticosa / terminalis: Huyết dụ
Coreopsis basalis - Goldenmane tickseed; Dye flower: Cúc Nghệ
Coriandrum sativum: Ngò rí; Ngò ta; rau Mùi
Cosmos bipinnatus: Sao nháy tím (vàng); bông Bướm; Cúc vạn thọ Tây; Sao nhái; Sâu nhái
Cosmos sulphureus: Sao nháy đỏ; bông Bướm
Costus speciosus (Chi Cheilocostus speciosus): cây Sẹ vòng; Cát lồi; Mía dò
Costus woodsonii - Scarlet spiral flag: Sẹ đỏ; Phước lộc thọ
Cottonwood: cây Dương
Couroupita guianensis (họ Lộc vừng Lecythidaceae); surinamensis; Sala; Cannon ball tree; Foul coconut tree: cây Đầu lân; Ngọc kỳ lân; Sala; Hàm rồng
Cratoxylun formosum: Thành ngạnh đẹp
Cratoxylum formosum / prunifolium: Thành ngạnh vàng
Crescentia cujete: Đào tiên
Crimson passion: bông Khổ nạn của Chúa
Crinum asiaticum / amabile (họ Amaryllidaceae) - Giant spider lily: Đại tướng quân; cây Náng
Crinum ensifolium: Náng lá gươm
Crinum latifolium: Náng lá rộng; Trinh nữ hoàng cung
Crocus - Autumn Crocus: Ngải bún; Ngải hẹ; bông Nghệ tây
Crossandra infundibuliformis / undulaefolia - Firecracker flower: Hỏa hoàng
Crotalaria pallida: cây Sục sạc; cây Lục lạc; Sục sạc tái
Crotalaria retusa: Sục sạc lõm; Lục lạc lõm. Đặc điểm chung, trái có bọng to, khi khô lắc nghe sột sạc.
Cucurbita maxima: Bí rợ; Bí đỏ
Cucurnismelo conomon / makino (họ Bầu bí Cucurbitaceae): Dưa gang; Dưa bở
Cuphea hyssopifolium (họ Tử vi Lythraceae): Cẩm tú mai
Curcuma domestica: Nghệ
Curcuma zedoaria (họ Gừng Zingiberaceae): Nghệ tím; Nga truật; Ngải tím; Tam nại; Bồng nga; Bồng truật; Nghệ đen
Cyanotis axillaris: Thài lài trâu; Bích trai nách
Cycad: cây Mè
Cyathocline purpurea: Cúc chén; Huyệt khuynh tía
Cyclacanthus coccineus (họ Ô rô Acanthaceae): cây Luân rô đỏ
Cyclamen mirabile: bông Tai thỏ; Thiên hồng; bông Anh thảo
Cymbidium aloifolium: Lan Trường kiếm
Cymbidium hybrid: Địa lan
Cynara scolymus - Cynara cardunculus: Artisô Đà lạt - Artisô Sapa
Cynoglossum lanceolatum: cỏ Tro buồn; Khuyển thiệt thon
Cynoglossum zeylanicum: cỏ Lưu ly; cỏ Thạch sùng; Khuyển thiệt
Cyperus entrerianus: Lác dẹp
Cypress: cây Bách
Dactyloctenium aegyptium: cỏ Chân gà
Dahlia pinnata: Thược dược; Tai chuột
Daisy; Wild daisy: Cúc mắt bò; Cúc dại
Dalbergia tonkinensis: Trắc thối; cây Sưa
Dandelion; Pissenlit: Bồ công anh
Daphne: bông Thụy hương; Bồng lai tử; Phong lưu thụ
Date: cây Chà là
Datura metel: bông Cà độc dược, Loa kèn. Bông nhỏ hơn Loa kèn Đà lạt, bông luôn chỉa lên; bông trắng hay hơi tím; trái có gai. Cây mọc hoang dại hay trồng làm thuốc Nam trị hen suyễn.
Delechampia falcata: Hàm rồng; Đề nguyên phãng
Delonix regia: Phượng vĩ
Delphinium ajacis: bông Chân chim; La-lét
Dendrobium amabile: Lan Thủy tiên; Hoàng thảo thủy tiên
Dendrobium chrysotoxum: Lan Kim điệp; Hoàng thảo kim điệp
Dendrobium christyanum: Hoàng thảo đại bạch hạc
Dendrobium crumenatum: Lan thạch hộc; Bạch câu; Phong lan bồ câu
Dendrobium cumulatum: Hoàng thảo tích tụ
Dendrobium hemimelanoglossum: Thanh hắc lan; Hoàng thảo phi nữ
Dendrobium palpebrae: Lan Hoàng thảo thủy tiên
Dendrobium primulinum: Lan Long tu
Dendrobium pseudotenellum
Dendrobium senile: Hoàng thảo lông
Desmodium sequax: Thóc lép lá lượng; Tràng quả đeo
Desmodium styracifolium (họ Cánh bướm Papilionaceae): Kim tiền thảo; Mắt trâu; Đồng tiền lông; Vẩy rồng; Mắt rồng
Desmodium unifoliatum: Linh sam; Thóc lép; Tràng quả
Dianella ensifolia: Hương lâu; Hương bài; Huệ rừng; cây Bã chuột
Dianthus barbatus - Oeillet; Carnation; Sweet william: Cẩm chướng chùm; bông Ơi dê
Dianthus caryophyllus: Cẩm chướng gấm; Cẩm nhung; Cẩm chướng thơm
Dicentra spectabilis - Bleeding hearts: Tim rỉ máu
Dichorisandra pendula - Weeping blue ginger; Blue pendant
Dichrocephala intergrifolia: Cúc mắt cá
Dietes grandiflora - Fairy Iris; Large wild iris: Diên vĩ
Dillenia indica: Sổ bà; Sổ Ấn
Dillenia ovata: cây Sổ xoan; Sổ trai
Diprocarpus alatus: Dầu rái
Dipterocarpus obtusifolius: Dầu trà beng
Dolichandron spathacea / Bignonia spathacea: cây Quao nước
Donax cannaeformis: cây Lùng (củ Lùng); Dong sậy
Dracaena draco / cambodiana (họ Phất dụ Dracaenaceae) / godseffiana: Phất dụ rồng; Huyết rồng; cây Xó nhà; Huyết giác; Phất dụ trúc; Trúc Thiết quan âm; Trúc Nhựt đốm.
Dracontomelon duperreanum: Sấu
Drosera burmannii: cỏ Bắt ruồi; cây Bèo đất
Drosera indica: cây Gọng vó
Drosera peltata / lunata: Trường lệ bán nguyệt; Gọng vó lá bán nguyệt
Duranta erecta: cây Chuổi ngọc; Thanh quan; cây Trân châu; Dâm xanh; Chim chích; cây Găng
Duranta repens: cây Thanh quan; Chuổi ngọc; Dâm xanh; Chim chích
Durio zibethinus: Sầu riêng
Echinodorus palaefolius (họ cây Từ cô Alismataceae) - Mexican sword plant
Eclipta prostrata (họ Cúc): Cỏ mực, cỏ Lọ nồi; Nhọ nồi
Eichhornia crassipes - Water hyacinth: Lục bình
Elaeocarpus littoralis: Côm duyên hải; Côm sừng to; Sơn nước
Elder: cây Cơm cháy
Emilia sonchifolia: cỏ Chua lè; cỏ Tàu bay; rau Tàu bay; cỏ Mặt trời. Bông Tàu bay màu cam, luôn rủ xuống. Bông Chua lè màu tím và hướng lên hướng mặt trời.
Enterolobium cyclocarpum: cây Phèo heo; Điệp phèo heo
Epiphyllum strictum: Quỳnh nở về đêm nhưng không hương
Epiphyllum oxypetalum (họ xương rồng - Cactaceae) - Night blooming cereus; Night queen: bông Quỳnh hương; Quỳnh hoa; Nguyệt Quỳnh
Episcia cupreata: bông Ấm kiếm (đỏ)
Erechtites valerianifolia: rau Tàu bay
Erica canaliculata - Christmas heather
Eryngium foetidum: rau Ngò gai; rau Mùi tàu
Erythrina crista-galli - Cockspur coral tree: Vông mồng gà
Erythrina variegata: cây Vông nem
Erythrophleum fordii: gỗ Lim
Etlingera elatior (họ Gừng Zingiberaceae) - Torch lily; Torch ginger; Wax flower: cây Đa lộc; Sen Thái
Eucalyptus: cây Bạch đàn; cây Khuynh diệp
Eucharis grandiflora: Ngọc trâm
Eupatorium odoratum: Cây cỏ Lào; Yên Bạch
Euphorbia cyathophora: Trạng nguyên lá nhỏ; Trạng nguyên dại
Euphorbia heterophylla: Đại kích dị diệp; cây Cỏ mủ; Cỏ sữa khác lá
Euphorbia milii - Crown of thorns: cây Bát tiên; xương rồng bát tiên
Euphorbia pulcherrima - Chistmas plant; Poinsettia: Trạng nguyên
Eustoma grandiflorum - Lisianthus; Texas bluebell; Prairie gentian: Cát tường
Evolvulus alsinoides; hirsutus: bông Bất giao (xanh)
Fagogyrum cymosum: Rau chua; bông Chua; Tắc võng; Nghể lá tròn
Fagogyrum esculentum: Kiều mạch; Tam giác mạch; Mạch ba góc; cây Chêz
Ficus hirta: Cây Óc chó; cây Vú chó; Vú bò. Mọc thành bụi nhỏ, ven rừng, bờ ruộng rẫy. Nhựa mủ trắng của cây Óc chó pha Nghệ vàng trị chứng bụng trướng đầy; táo bón. Lá hay trái Óc chó giã nát đắp chữa vết thương bầm tím.
Ficus religiosa (họ Dâu tằm (Sung; Vả; Ngái)- Moraceae): cây Bồ đề
Fir: gỗ Linh san
Flamboyant: bông Phượng
Flemingia strobilifera: cây Tóp mỡ; Tóp mỡ có chồi
Florist's Cineraria: Cúc lai; Cúc viền
Forget-me-not: Bồ oanh
Forthysia: Mai Tây
Foxglove: Mao địa hoàng
Frangipani: Sứ
Freesia refracta: Hương tuyết lan
Fructus crotonis (họ Thầu dầu Euphorbiaceae): Ba thục; Cương tử; Ba Sương. Hột xử dụng làm thuốc nam dùng để ức chế hoạt tính trực khuẩn cúm.
Fructus gleditschiae: Bồ kết; Bồ kếp; Chùm kết, Tạo giác. Dùng để gội đầu, trái là vị thuốc chữa bịnh, khử đờm, tiêu đờm, thông đại tiện, nghẹt mũi, sâu răng. Dùng dưới dạng sấy khô đốt thành than, tán bột.
Fuchsia hybrida (họ Onagraceae) - Ladies ear drops: Hồng hoa đăng; Vân anh; Lồng đèn; Phước hoa; Vãn anh
Furcraea foetida: Dứa sợi; Thùa thúi
Gaillardia pulchella - Firewheel; Blanket flowers: Cúc lạc; Lạc cúc
Galinsoga paviflora: Vi cúc; Cỏ thỏ
Galphimia gracilis: cây Kim đồng
Garcinia mangostana: Măng cụt
Gardenia lucida / augusta: cây Dành dành kép; Mẫu đơn VN
Garlic vine: bông Tỏi, bông Ánh hồng
Gelsemium elegans: Đoạn trường thảo; Lá ngón
Geranium: Phong lữ; Phong lữ thảo
Geranium nepalense - Nepalese Crane's-Bill: Mỏ hạc; Lão quan thảo
Gerbera jamesonii: bông Đồng tiền
Ginkgo: cây Lá quạt; cây Bạch quả
Gladiolus hybridus / communis - Glaieul - Gladiolus flower: bông Lay ơn
Glehnia littoralis: Bắc sa sâm
Glinus oppositifolius: rau Đắng đất
Gliricidia sepium - Madre de Cacao; Gliricidia: Đậu anh đào; Đỗ mai; Giả anh đào
Globba marantina - Dancing girl Ginger: Gừng hoa múa
Glochidion littorale: cây Muối; Múi; Trâm bột; Bọt ếch biển
Gloriosa superba - Glory lily: Ngót nghẻo; Huệ lồng đèn
Gloxinia sylvatica - Bolivian sunset gloxinia
Glycine max (họ Đậu Fabaceae): Đậu nành; Đậu tương
Gmelina asiatica (họ Verbenaceae) - Bristly bush beech: cây Tu hú
Gnaphalium affine: cây Khúc vàng; rau Khúc
Gomphocarpus fruiticosus - Swan plant; Balloon plant: cây Gai quả
Gomphrena globosa (họ Rau Dền): Cúc Bách Nhật; Nở ngày
Graptopetalum paraguayense - Ghost plant; Mother of Pearl plant: cây Trường sinh; Sống đời; Trường sinh đá; Thuốc bỏng
Grevillea robusta - Silke oak: cây Trải bàn; Cánh phượng
Greyia radlkoferi - Woolly bottlebrush; Natal bottlebrush
Gustavia augusta (họ Chiếc) - Membrillo; Heaven lotus: Chiếc sen
Gymnopetalum cochinchinensis: Cứt quạ
Gynura pseudochina: cây Thổ tam thất; Bầu đất dại
Haemanthus multiflorus: cây Pháo bông; Huyết hoa
Hawthorn: Sơn tra thụ; cây Táo gai
Hedychium coronarium / flavum: Ngải tiên (vàng)
Helianthus annuus - Sunflower: bông Hướng dương; bông Quỳ
Helichrysum bracteatum: Cúc bất tử; Cúc Immortelle
Heliconia bihai: cây Mỏ phượng (bông Ngửa lên)
Heliconia rostrata (họ Chuối pháo Heliconiaceae): cây Chuối tràng pháo; Chuối pháo (bông thòng úp xuống).
Heliconia psittacorum / angusta: cây Mỏ két (bông ngửa lên)
Helicteres hirsuta: cây Dó lông; Con Chuột
Heliotropium indicum: cây Vòi voi
Hemerocallis fulva: Hoa hiên; Kim châm
Hemerocallis lilio-asphodelus - Lemon Day-lily; Yellow Day-lily: Kim châm vàng; bông Hiên vàng
Hemistepta lyrata: rau Tô; Lê-nê
Hemlock spruce: cây Độc cần
Hevea brasiliensis: Cao su
Hibiscus mutabilis: Phù dung. Bông sáng mới nở có màu trắng, dưới ánh nắng từ từ đổi sang hồng, về chiều bông màu đỏ hồng. Bông nở và tàn trong ngày
Hibiscus radiatus (họ Bụp Malvaceae): bông Bụp tia
Hibiscus rosa sinensis: bông Dâm bụt; bông Bụp; bông Bụt; Râm bụt
Hibiscus sabdariffa: Bụp Giấm; rau Đay Nhựt
Hibiscus schizopetalus: Bụp; Bụp rìa; Bụp xẻ; Bụp lồng đèn
Hibiscus surattensis: Bụp xước
Hibiscus tiliaceus: Bụp Tra; Trà làm chèo
Hippeastrum equestre - Amaryllis: Lan huệ; Loa kèn đỏ; Tứ diện
Hippeastrum puniceum: Tỏi lơi; Huệ dại
Hippeastrum reticulatum: Lan huệ mạng
Holly: cây Nhựa ruồi
Hopea ferrea: Sao tía
Horse chestnut: cây Dẻ ngựa
Houttuynia cordata (họ Giấp cá Saururaceae): rau Giấp cá; Dấp cá; Diếp cá; lá Giấp, Ngư kinh thảo. Công dụng: thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
Hoya archboldiana / carnosa (họ Thiên lý) - Papua Wax plant: bông Sáp; Cẩm cù; Lan sao
Hoya kerrii: Cẩm cù lá xoan ngược
Huernia zebrina (họ Thiên lý): cây Ngựa rằn; Ngựa vằn
Humulus scandens: Sàn sạt
Hura crepitans: cây Bã đậu tây. Trên một cây có bông đực và bông cái. Hột có độc, gây tiêu chảy.
Hyacinth: Dạ hương; Lan Dạ hương
Hydrangea anomala / aspera / petiolaris / sargentiana: Tú cầu (cuống dài)
Hydrangea macrophylla; Hortensia: Tú cầu; cây hoa Đĩa
Hydrocera triflora (họ bông Móng tay Balsaminaceae): Thủy trang; Lồng đèn nước
Hydrocharis dubia: cây Lá sắn; Thủy miết
Hydrolea zeylanica: cây Thủy lệ; Lá nước
Hylocereus polyrhizus / undatus: Thanh long ruột đỏ
Hylocereus undatus: Thanh long ruột trắng
Hymenocallis littoralis - Spider Lily: Bạch trinh; cây Náng nhện
Hygrophila salicifolia: cây Đình lịch
Hypericum inodorum: Chuổi ngọc; Hột ngọc
Hypochaeris radicata - Cat's Ear: Bồ công anh thân cao
Hyptis brevipes: É dùi trống; É cuống ngắn
Hyptis rhomboidea: cây É dùi trống; É lớn đầu; É hoa đầu
Hyptus suaveolens: cây É lớn tròng; Tía tô dại
Immortelle: Cúc bất tử
Impatiens balsamina: cây bông Móng tay; Móc tai thường; Bóng nước; Nắc nẻ
Impatiens chapaensis: Móc tai vàng Sapa
Impatiens chinensis: Móc tai tàu
Impatiens claviger: Móc tai chìa khóa
Impatiens eberhardtii / squiresii: cây Móc tai hoang
Impatiens walleriana (họ Móng tay / Móc tai): Mai địa thảo; Bóng nước đỏ
Indigofera hirsuta: cây Chàm lông
Ipomoea - Bindweed: Bìm bìm
Ipomoea batatas: rau Lang
Ipomoea cairica - Morning glory vine: Bìm bìm; Bìm cảnh
Ipomoea carnea; fistulosa: Bìm bìm khói; Bìm bộng
Ipomoea congesta: Bìm lam
Ipomoea hederifolia: Bìm đỏ; Bìm cạnh
Ipomoea involucrata: Bìm nón
Ipomoea obscura: Bìm mờ
Ipomoea pes-caprae - Beach morning glory: rau Muống biển
Ipomoea pes-tigridis: Bìm chân cọp
Ipomoea quamoclit (họ Bìm bìm - Convolvulaceae): Tóc tiên; hoa Sao (bắc)
Ipomoea triloba: Bìm ba thùy
Iris - Iris japonica: Diên vĩ; Đuôi diều
Ixeris denticulata: Diếp đắng răng nhỏ
Ixora coccinea / compata (họ Cà phê Rubiaceae) - Flame of the Wood - Jungle Flame: Trang; Trang son; hoa Đơn; Long thuyền hoa; Trang lùn; Trang Thái; Trang lá nhỏ
Ixora chinensis: Trang tàu đỏ; Đơn đỏ
Ixora duffii: Trang; Đơn đỏ; Mẫu đơn; Trang cúng
Ixora finlaysoniana: Trang trắng; Trang thơm
Ixora nigricans: Trang đen; Trang nước
Jacaranda mimosifolia: Phượng tím
Jacobinia carnea - Brazilian plume; Flamingo flower: Gia cốp; Ngọc Long; Phất trần; Lông vũ; Hồng hạc
Jasminum longisepalum: Lài đài dài
Jasminum sambac: Lài; Nhài
Jasminum nervosum: Lài gân
Jatropha gossypiifolia: cây Dầu mè tía; Dầu mè tuyến; Dầu lai vải
Jatropha pandurifolia: Hồng mai
Jatropha podagrica: Dầu lai sen; Dầu lai có củ; Ngô đồng cảnh
Junglans regia: cây Óc chó; cây Hồ đào; cây Sung dại; Ổi dại. Mọc trong rừng.
Kaempferia galanga: Thiềng liềng; Địa liền; Thiền liền
Kalanchoe blossfeldiana hybrids - Christmas Kalanchoe: cây Sống đời Thái lan; Trường sinh xuân; Sống đời cánh kép
Kalanchoe pinnata: Sống đời; Trường sinh; Thuốc bỏng
Kalanchoe tubiflora: cây Trường sinh ống; Trường sinh rằn
Kalimeris indica: Hài nhi cúc
Koeletria bipinata: cây Loan; Nưa
Kummerowia striata: Đậu mắt tôm; Đậu mắt gà
Kyllinga polycephala: cỏ Bạc đầu (nhiều đầu)
Lablab purpureus - Hyacinth bean (họ Đậu Leguminosea / Fabaceae): Đậu Móng chim; Đậu Ván
Lactuca indica (họ Cúc Compositae): rau Bồ cóc; Bồ công anh mũi mác; Diếp hoang, Diếp dại; Mót mét; diếp trời, rau Mũi cày.
Lagerstroemia indica: Bằng lăng sẻ; (Tường vi); Tử vi (hồng; trắng; tím)
Lagerstroemia lecomtei: Bằng lăng lùn; Bằng lăng lá nhỏ
Lagerstroemia speciosa: Bằng lăng nước
Landolphia florida: Cao su leo; cây Guồi
Lantana camara: Ngũ sắc; Trâm ổi; bông Tai; Thơm ổi; Bông ổi; Tứ quý; Bông tai; Cứt heo
Lasia spinosa: cây Chóc gai
Lathyrus odoratus (họ Đậu - Leguminosae) - Sweet pea: Thượng uyển đậu; Đậu thơm
Launaea sarmentosa: Hải cúc; Sa sâm nam; Sâm Trường Sa
Laurentia longiflora - Star of Bethlehem: hoa Mù mắt; Đui mắt; Sao Bethlehem
Leea rubra: cây Gối hạc; củ Rối, cây Mũn
Legazpia polygonoides: cỏ Tô Liên rẩy; cây Mắt nai
Leonotis nepetifolia - Lion's ears: cây Sư nhĩ; Ích mẫu nam
Leonurus sibiricus: cây Ích mẫu
Leucaena leucocephala (họ Đậu Fabaceae): cây Keo dậu; Keo Giậu; Bọ chét bình linh; Táo nhơn; Keo giun. Hột dùng làm thuốc tẩy sán lãi.
Leucas zeylanica: cỏ Bạch thiệt; Lưỡi trắng; Mè đất
Leucojum vernum - Snowdrop; Spring snowflake
Leucophyllum frutescens - Texas Ranger; Silverleaf; Cenizo: Tuyết sơn phi hồng
Ligustrum indicum: Hương mộc; Râm; Nữ trinh
Lilium lancifolium: Loa kèn vằn
Limnocharis flava (họ Nê thảo Limnocharitaceae) - Yellow sawah letuce; lymnophyte: cây Kèo nèo; Cù nèo; Tai tượng; Nê thảo; (Đa cu)
Limnophila aromatica: Rau Om
Limnophila indica: cây Ngò nước
Linden: cây Đoan
Lindenbergia philippinensis (họ Mốm sói Scrophulariaceae): Mến tường
Lindernia antipoda (họ Mõm chó): cỏ Lữ đằng; cỏ Màn đất; rau Choi; cỏ É
Liriodendron chinense (họ Ngọc lan Magnoliaceae): cây Áo cộc
Litchi chinensis: Vải thiều
Livistona halongensis: Cọ Hạ long
Lobelia nicotianifolia: Bã thuốc; Dinh cũng; Lổ bình
Lonicera japonica (họ Caprifoliaceae) - Honeysuckles; Chèvrefeuille: cây Kim ngân
Ludwidgia adscendens: rau Dừa; rau Dừa nước
Ludwidgia octovalvis: Rau Mương
Luffa cylindria: Mướp
Lumnitzera littorea: Cóc đỏ; Cọc đỏ
Lycium chinense: Câu kỷ
Lycoris radiata - Manjusaka; Higan bana - Cluster amaryllis; Red spider lily: Thu Bỉ ngạn; Long trảo; Tử nhân hoa; Náng nhện; Bạch trinh biển; Thạch toán; Mạn chu sa
Lysimachia clethroides: rau Trân châu
Macroptilum atropurpureum: Đậu điều đen đỏ
Macroptilum lathyroides: Đậu Điều
Macrosolen tricolor: Đại cán ba màu
Magnolia campbellii - Mộc lan
Magnolia coco (họ Ngọc lan Magnoliaceae): cây Dạ hợp
Malpighia biflora / emarginata / coccigera / glabra / punicifolia / retusa - Cherry; West Indian Cherry; Wild crapemyrtle (họ Kim đồng Malpighiaceae): Cùm riệu; Cùm rìa; Măng rô; cây Sơ-ri
Malva sylvestris - Hollyhock; Mallow; French hollyhock: Mãn đình hồng; cây La hoa; Thục quỳ
Malva verticillata: Đông quỳ
Malvaviscus arboreus / drummondii - Firecracker hibiscus: Bụp giàn xay; Bụp kín
Mammillaria elongata - Lady fingers: Xương rồng củ bạc; Ngón tay mỹ nữ
Mammillaria hahniana - Old lady cactus: Xương rồng cầu tuyết; Vú bà
Manglietia phuthoensis: cây Mỡ
Manihot esculenta: cây Khoai mì; Sắn (miền Bắc)
Maple: cây Phong
Marguerite, Daisy: Cúc; Cúc trắng
Marigold: Cúc Vạn thọ
Marsilea quadrifolia / crenata / minuta: cây cỏ Bợ. Một loài Dương xỉ mọc dưới ruộng hay đất ẩm ngập nước
Medicago sativa: cỏ Linh lăng
Medinilla cumingii - Chandelier tree; Showy melastome: cây Hồng ngọc; Hòn ngọc Viễn đông
Melaleuca cajuputi: cây Tràm
Melampodium divaricatum - Butter daisy; Star daisy: cây Cúc Gót
Melastoma affine / polyanthum / malabathricum / normale: Mua; Muôi; Mua đa hùng; Mái; Mua tương tư. Mua có nhụy to hơn, rời, cong như cái vòi. Sim có nhụy từng chùm mảnh mai hơn. Mua không đẹp bằng Sim, thường được ví như người con gái nghèo.
Melastoma saigonense: cây Mua lông
Melia azedarach: cây Xoan; Sầu đông
Melochia corchorifolia: cây Trứng cua lá bố; Bái giấy
Memecylon umbellatum: Sầm tán
Merremia gemella: cây Bìm đôi
Merremia hederacea: Bìm vàng; Khiên ngưu; Hắc sữu; Bìm vàng
Merremia hirta: cây Bìm lông
Merremia umbellata: dây Bìm tán
Mesona grandiflora: cây Thủy cầm
Michelia alba: Ngọc lan; Sứ
Millettia ichthyochtona (họ Đậu Fabaceae): cây Thàn mát
Millingtonia hortensis: cây Đạt phước
Mimosa diplotricha: Trinh nữ móc; Trinh nữ thân vuông
Mimosa pudica: Keo lá tròn; Trinh nữ; Mắc cở; Xấu hổ
Mirabilis jalapa - Four O'clock: bông Phấn
Momordica charantia (họ Bầu bí Cucurbitaceae): Khổ Qua; Khổ hoa
Momosa pigra: cây Mai dương; cây Mắc cở; Trinh nữ; Xấu hổ
Monochoria hastata: rau Mác
Morinda citrifolia: cây Nhàu; cây Nhào
Morinda umbellata: cây Nhàu tán; Mặt quỉ
Moringa oleifera: cây Chùm ngây
Morus alba / australis: Dâu tằm
Morus rubra (họ Dâu tằm Morus): Dâu đỏ
Mucuna pruriens: Mắc mèo; Đậu mèo
Muntingia calabura: cây Trứng cá; Mật sâm
Murraya paniculata: Nguyệt quới; Nguyệt quế
Musa coccinea: Chuối sen; Chuối hoa rừng
Musa paradisiaca: cây Chuối
Musa ornata: Chuối sen
Musella lasiocarpa - Chinese yellow banana; Chinese dwarf banana; Golden lotus banana: Chuối sen vàng
Mussaenda erythrophylla: cây Bướm hồng; Bướm bạc lá đỏ
Mussaenda flava: cây Bướm vàng
Mussaenda frondosa: Bướm bạc lá
Mussaenda philippica / aurorae: Bướm bạc Phi luật tân
Myosotis alpestris / palustris / scorpioides - Forget me not - Xin đừng quên tôi (họ Vòi voi Boraginaceae): Lưu ly
Narcissus tazetta / chinensis - Daffodil: Thủy tiên (vàng lợt)
Nauclea orientalis: cây Gáo vàng
Nectar gland: Mật hoa
Nelumbo nucifera (họ Sen - Nelumbolaceae): Sen VN (trắng, hồng, Sen sẽ)
Nelumbo lutea: Sen vàng (bắc Mỹ)
Nemesia caerulea / fruticans (họ Scrophulariaceae) - Mauve nemesia; Wildeleeubekkie
Nephenthes ampu / annamensis / smilesii: Nắp ấm; Nắp bình Trung bộ; Hài đỏ
Nephenthes Thorelii: cây Nắp ấm; cỏ Lồng heo
Neptunia oleraceae: rau Rút; rau Nhúc
Nerium oleander: Trúc đào
Nicotiana tabacum: cây Thuốc lá
Night-blooming cereus
Nopalea cochennillifera / Opuntia cochenillifera: Tay Cùi; Xương rồng bà không gai
Nymphaea nouchali - Water Lily: Súng ngày
Nymphaea pubescens: Súng trắng
Nymphoides indicum - Water snowflake: Súng ma; Thủy nữ Ấn
Oak: cây Sồi
Ochna atropurpurea: Mai Tứ quí; Mai đỏ. Lá mai Tứ quý có răng cưa thưa. Lá của Mai vàng mép trơn. Trái Mai Tứ quý có 5 cánh, đài bông to tròn màu đỏ tươi.
Ochna intergerrima: Mai vàng. Lá của Mai vàng mép trơn; Lá mai Tứ quý có răng cưa thưa.
Ochrocarpus odoratissimus / siamensis (họ Bứa Clusiaceae): Bạch mai; Nam Mai; Mai mù u
Oenothera stricta - Chilean evening primrose
Oil palm: cây Cọ dầu
Oncidium - Dancing lady: Lan vũ nữ
Oneothera liennis - Primrose: Anh thảo
Opeculina turpethum (họ Bìm bìm): Bìm nắp
Ophiopogon jabura - Jaburan snake's heard: Cao cẳng vằn; Cao cẳng vạch; Cao cẳng sọc; cây Chân dài
Ophiopogon japonicum: Mạch môn đông
Opuntia dillenii: cây Vợt gai; Xương rồng bà có gai; cây Bàn chải
Orang: Cam
Orchid: phong lan
Oroxylum indicum: cây Núc nác
Orthosiphon aristatus - Cat's whiskers: cây Râu mèo
Oryza sativa: cây Lúa
Osbeckia stellata / crinita: Mua tép; Mua An bích; Mua bốn cánh
Osmanthus fragrans: Mộc; Mộc hương
Osmunda japonica: rau Vi Nhựt; rau Ất minh Nhựt
Osteospermum fruticosum (họ Cúc Asteraceae) - Trailing african daisy; Freeway daisy; Blue eyed daisy: Cúc tím; Marguerite tím
Ottelia alismoides (họ Hydrocharitaceae): Mã đề nước; rong mã đề
Oxalis corniculata: Chua Me đất bông vàng
Oxalis corymbosa: Chua me đất hồng: Me đất hồng
Oxalis triangularis: cây Bướm đêm
Oxyspora paniculata: Mua chụm tụ tán
Pachyptera hymenaea; Bignonia hymenaea - Garlic Vine: bông Tỏi; Ánh hồng
Pachystachys lutea: Long thủ vàng; Rồng vàng nhả ngọc
Paederia scandens / tomentosa: lá Mơ; cây Thúi địt
Pansy: bông Bướm; Păng xê
Papaver rhoeas - Coquelicot: Poppy: Anh túc; Mỹ nhân thảo; Cô-li-cô. Bông héo ngay khi bị cắt khỏi cành. Cùng họ với cây Thuốc phiện (nhưng không phải cây Thuốc phiện)
Papaver somniferum (họ Anh túc - Papaveraceae) - Poppy; Pavot: cây Thuốc phiện; Anh túc; A phiến; Thẩu; Trẩu. Bông có sắc không hương.
Parthenium hysterophorus: Cúc liên chi dại
Passiflora foetida: Nhãn lòng; Lạc tiên; Chùm bao
Passiflora vitifolia - Crimson passion: Lạc tiên; Khổ nạn của Chúa; Lạc tiên đỏ
Pavonia rigida (họ Bông bụp): Ké trơn; Ké cứng
Pedilanthus tithymaloides: cây Chưn rít, chưn rết; Thuốc Dấu
Pelargonium hortorum / zonale - Geranium: Phong lữ; Phong lữ thảo
Peltophorum dasyrrachis / pterocarpum / tonkinensis: cây Lim sét; Lim xẹt; Muồng kim phượng; Phượng vàng
Pennisetum polystachyon - Panicum polystachyon: cỏ Đuôi chồn; cỏ Mỹ; cỏ Đuôi voi nhiều gié
Pentalinon luteum: Huỳnh đệ
Pentapetes phoenicea: Tí Ngọ; Ngũ phương
Pentas lanceolata / carnea - Star flower; Star cluster: Ngũ tinh
Peony; Paeony; Pivoine: Mẫu đơn
Pereskia beo / grandifolia: Diệp long; Xương rồng lá
Pereskia grandifolia (họ Xương rồng Cactaceae): Xương rồng hồng; Diệp long lá to
Pericallis hybrida - Florist's Cineraria: Cúc Viền; Cúc lá dâu
Perilla frutescence: Tía tô rúm
Peristrophe roburghiana (họ Ô rô Acanthaceae): Lá Cẩm
Petasites japonicus: Cúc móng ngựa; Kim tâm
Petrea volubilis: cây Bông xanh; Mai xanh
Petunia hybrida họ Solanaceae: Dã yên thảo; Dạ yên thảo; Muống
Phaleanopsis hybrid Lavender: Lan tím; Lan Hồ điệp
Phaseolus vulgaris - Garden suger pea: Đậu Hòa lan; đậu Cô ve
Phlogacanthus turgidus: cây Thường sơn ô rô. Cây dùng để chữa sốt rét
Phlox - Phlox drummondii: Lốc; Giáp trúc đào
Phragmites vallatoria: cây Sậy
Phyla nodiflora: Dây Lức; Lức bò
Phyllanthus urinaria: cây Chó đẻ; Trân châu thảo; Diệp hạ châu (Ngọc dưới lá)
Physalis angulata: cây Thù lù
Phytolacca americana: cây Thương lục
Pine: cây Tùng
Pinus kesiya: Thông ba lá
Pirus pashia - Pear: cây Lê
Pisum sativum: Đậu hòa lan
Pithecellobium dulce (họ Đậu Fabaceae; họ phụ Trinh nữ Mimosoideae) - Sweet tamarind: Me keo; Keo tây; Me nước; Găng tây
Plantago major: Mã đề, Xa tiền
Platycodon grandiflorum: Cát cánh
Pluchea indica: cây Lức; Cúc tần; Lá Lức; Lức còi; cây Từ bi
Plumeria obtusum: Đại lá tà; Đại trắng; Sứ Cùi trắng
Plumeria pudica - Bridal bouquet: Sứ Thái lan; Sứ diệp hỏa tiển
Plumeria rubra: cây Đại; Sứ cùi; Chăm pa
Plumbago auriculata; Plumbago capensis: Bươm bướm xanh; Thanh xà; Đuôi công xanh
Plumbago indica: Xích hoa xà; Đuôi công bông đỏ
Plumbago zeylanica: Bạch hoa xà
Poinsettia pulcherrima: cây Trạng nguyên
Polygonatum odoratum: Rau răm
Polygonatum officinale: Ngọc trúc (lá giống lá Trúc, thân rễ giống như ngọc). Họ Hành tỏi - Liliaceae
Polygonum barbatum: Nghể trắng; Nghể râu
Polygonum capitatum: Nghể hoa đầu
Polygonum lanigerum: cây Nghể len
Polygonum plebejum: Nghể thường
Poplar: cây Bạch dương
Portulaca oleracea: bông Mười giờ; rau Sam
Pothos repens (họ Ráy Araceae): cây Ráy bò; Tràng pháo; Chân rết
Protasparagus densiflorus (họ Măng tây Asparagus) - Emerald asparagus; Fox tail: Trúc thiên môn
Prunella vulgaris (họ Hoa môi Labiatae): Hạ khô thảo. Thuốc nam dùng để hạ huyết áp; chữa viêm gan, trị lao và viêm màng phổi, mắt đỏ sưng đau.
Prunus armenicaca - Apricot: trái Hạnh tử; trái Mơ; trái Ngân hạnh
Prunus cerasoides: Mai Anh đào VN (Đà lạt)
Prunus persica: Đào
Prunus salicina: cây Mận
Prunus serrulata: Anh đào Nhựt
Pseuderanthemum carruthersii var. atropurpureum / graciliflorum: Xuân hoa đỏ / tím
Pseuderanthemum graciflorum (họ Acanthaceae) - Blue twilight; Florida twilight: Xuân hoa tím; Ô rô xanh.
Pseuderanthemum palatiferum: Hoàn ngọc; Xuân hoa (trắng); cây Tu lình; cây Con khỉ; Nhật nguyệt; Thần tượng linh; La điển; cây Nội đồng. Là cây dùng làm thuốc Nam
Pseuderanthemum reticulatum - Yellow-Vein Eranthemum: Ô rô gân vàng
Pseudocydonia sinensis - Quince: Mộc qua
Pseudomussaenda flava; Mussaenda luteola: cây Bướm vàng; Bướm bạc lùn
Psidium guajava - Guava: Ổi
Psophocarpus tetragonolobus: Đậu Rồng; Đậu Ván
Pteridium aquilinum: Ráng cánh to
Pterocarpus indicus (họ Fabaceae): Giáng hương; Dáng hương; Giáng Hương Ấn (lá hơi tròn). Tên tiếng Anh: Burmese rosewood; Indian padauk.
Pterolobium macropterum: Dực thùy
Pueraria thomsonii (họ Đậu - Fabaceae): Sắn dây; Sắm cơm; Cát căn; Bạch cát; Bẳn mắm kéo
Pultenaea acerosa (họ Fabaceae) Bristly bush beech - Tu hú gai
Pyrostegia venusta: Chùm ớt; Rạng đông
Pyrus pyrifolia: cây Lê
Quiqualis indica (họ Bàng Combretaceae): Sử quân tử; dây Giun; dây Dầu giun. Trái khô dùng trong thuốc nam trị trẻ còi xương suy nhược, tiêu hóa kém. Trị sán lãi, lãi đũa.
Radix Rhizoma cynachi (họ Thiên lý Ascle piadeceas): Bạch tiền. Dùng rễ và thân làm thuốc cầm máu trong trường hợp viêm phổi, ho ra máu, chảy máu cam, trĩ, phỏng, chân tay nứt nẻ. Nghiền bột rắc vào vết phỏng. Phối hợp trong các đơn thuốc chữa bịnh phổi, ho ra máu.
Rafflesia kerrii / amoldii
Ranunculus asiaticus - Persian buttercup: cây Mao lương Ba tư
Ranunculus cantoniensis: Mao cấn vàng
Ranunculus sceleratus: cây Mao cấn độc
Ravenala madagascariensis - Travellers palm: Chuối rẻ quạt
Redbud: bông Hồng lộc
Rhapis excelsa: cây Cọ
Rhinacathus nasutus: cây Bạch hạc; Kiến cò
Rhizoma pinelliae: Bán hạ; Chóc chuột, Củ chóc. Thuốc nam trị ho nhiều đờm, suyễn; trừ đờm, chống nôn mữa; tiêu hóa kém; ngực bụng đầy chướng
Rhododendron - Azalea: Đỗ quyên; Sơn thạch lựu; Hồng thụ phấn
Rhododendron laetum / zoelleri: Đỗ quyên vàng cam
Rhododendron mucronatum: Đỗ quyên trắng
Rhododendron simsii: Đỗ quyên
Rhodomyrtus dumetorum: Tiểu Sim
Rhodomyrtus tomentosa (họ Myrtaceae) - Rose myrthe; Downy myrthe; Hill gooseberry: Hồng Sim. Sim có nhụy từng chùm mảnh mai hơn, Mua có nhụy to hơn, rời, cong như cái vòi. Mua không đẹp bằng Sim. Sim biểu tượng của tình yêu bình dị, đơn giãn.
Rhynchostylis gigantea: Lan Ngọc điểm
Ricinus communis: cây Thầu dầu; Đu đủ tía
Rivina humilis - Bloodberry; Pigeonberry: cây Rì Việt; Diệp sơn
Rondeletia leucophylla - Panama rose; Bush pentas: Liễu hồng: Liễu mai
Rorippa indica: Cải đất Ấn độ; Cải hoang
Rorippa nasturtium-aquaticum: cải Soong; Xà lách xoong; Đình lịch lùn
Rosa canina: Tầm xuân
Rosa chinensis: bông Hồng
Rosa macrophylla: Hồng dại lá nhỏ
Rosa moschata / yunnanensis: Hồng dại; Hồng Vân Nam
Rosa multiflora: Hồng leo; Hồng tầm xuân
Rosewood: gỗ Hồng mộc
Rotala rotundifolia: Luân thảo lá tròn; cây Vẩy ốc
Rotala wallichii: Luân thảo đỏ
Rowan: Thanh lương trà
Roystonia regia: Cau bụng
Rubus alceaefolius họ Hồng Resaceae: cây Mâm xôi, Đùm đùm
Ruellia brittoniana họ Ô rô Acanthaceae - Mexican petunia: Thạch thảo cao; bông trái Nổ tím; Cỏ nổ thân cao
Ruellia tuberosa: cỏ Nổ; cây trái Nổ
Rumex japonica: Chút chít Nhựt
Russelia equisetiformis - Coral plant: bông Xác pháo; Liễu tường bông đỏ
Sacara dives (họ Đậu Fabaceae): bông Vàng anh
Saccharum spontaneum: cỏ Lách; cỏ Bông lau
Sagittaria sagittifolia (họ Từ cô Alismataceae): Từ cô; rau Mác
Salix babiliona (họ Liễu - Salicaceae) - Willow: Liễu; Liễu rủ
Salvia coccinea (họ hoa Môi Lamiaceae) - Sage; Texas sage; Scarlet sage: Cửu thảo đỏ; Xôn đỏ; Cửu thảo
Salvia farinacea: Cửu thảo bột; Cửu thảo
Salvia splendens (họ hoa Môi Lamiaceae): cây Xôn; bông Xác pháo
Samanea saman: cây Còng; Me tây
Sambucus javanica: cây Cơm cháy
Sanchezia nobilis / speciosa - Sanchezia; Fire fingers; Shrubby whitevein: cây Ngũ sắc diệp
Sanguisorba officinalis: Địa du
Sanseviera trifasciata (họ Bồng bồng) - Mother in Law's tongue: cây Lưỡi cọp; Hổ vĩ; Đuôi cọp
Saraca dives / indica - Sorrowless tree; Ashoka tree: Vàng anh; Vô ưu
Sarracenia: Nắp ấm
Satinwood: gỗ Sơn tiêu
Saxifraga sarmentosa: Sách trườn; Cỏ tai cọp
Scabiosa lucida - Shining scabious
Scaevola taccada: cây Hếp; Nửa vầng trăng
Schima wallichii: Vối thuốc
Scoparia dulcis: Cam thảo nam; Cam thảo đất
Sebastiania chamaelea: cỏ Kỳ nhông; Thuốc lậu
Sedum lineare: Thủy bồn thảo
Sedum morganianum - Donkey's tail: Chuổi ngọc; cây Đuôi lừa
Sequoia: cây củ tùng
Sepal: cây Lá Đài
Serrisa foetida / Serissa japonica - Tree of thousand stars: Bỏng nẻ; Mãn thiên hương; Bạch tuyết mai; Bạch đinh hoa; Thiên hương mộc; Ngàn sao
Sesbania javanica: Điên điển
Sesbania grandiflora: So đủa trắng
Setose asparagus: trúc cảnh
Shorea siamensis: Cẩm liên; Cà chắc xanh; Cà Chất
Sida acuta: Chổi đực; Bái nhọn
Sida rhombifolia: Ké hoa vàng; Chổi đực
Sigesbeckia orientalis: Hy thiêm; cỏ Đĩ
Silene latifolia họ Cẩm chướng Caryophyllaceae
Solandra grandiflora - Cup of gold vine: bông Nho vàng
Solanum melongena: Cà tím: Cà dái dê
Solenostemon scutellarioides / Coleus scutellarioides: cây Lá Màu; Tía tô cảnh
Sonchus oleraceus: rau Tục đoạn; rau Diếp đắng
Sonneratia caseolaris: cây Bần; Bần chua
Sophora japonica (họ Đậu Fabaceae): Hoa Hoè
Spathiphyllum patinii (họ Môn; họ Ráy Araceae) - Peace lily; Spath: Lan Ý, Buồm trắng; Bạch diệp; Lan Ý
Spathodea campanulata: Sò đo cam; cây Chuông
Spathoglottis aurea / plicata: Lan Chu đinh; Lan Chu đình; Lan Lá cau; Lan Cau diệp
Sphenodesma pentandra: Bội tinh ngũ hùng
Spider plant: Mẫu tử; Lục thảo
Spilanthes oleracea: Cúc nút áo
Spilanthes paniculata: cây Nút áo; Cúc áo hoa chùy
Spruce: cây Vân sam
Stachytarphera jamaicensis: cây Đuôi chuột
Staurogyne lanceolata: Nhụy thập non
Stemodia verticillata: Ngai luân sinh
Stephania japonica: dây Mối
Sterculia foetida / lanceolata (họ Trôm Sterculiaceae): cây Trôm; cây Cốc; Trôm quạt; Trôm hôi; Trôm thon; cây Sảng; Sang la kiếm; Trái Thang. Hột cây này ăn được, như hột đậu phộng.
Strelitzia reginae - Bird of Paradise: Thiên điểu; chim Thiên đường
Strongylodon macrobotrys - Turquoise jade vine; Emerald vine: Móng cọp (xanh)
Strophanthus caudatus: Sừng trâu
Strophanthus gratus họ Trúc đào - Apocynaceae: Mỵ Ê
Strophanthus preussii (họ Trúc đào) - Corkscrew flower; Poison arrow vine; Spider tresses; Tassel vine: râu Ông tiên; Tóc xoắn; Mũi tên độc; Tóc nhện; Râu bắp
Sygygium jambos: cây Lý
Sygygium malaccense (họ Sim Myrtaceae): cây Điều đỏ
Syngonium macrophyllum: Chóc leo
Synsepalum dulcificum: cây Thần kỳ; cây Kỳ diệu
Syringa vulgaris - Lilac: Tử Đinh hương; bông Đinh hương
Syzygium formosum: Trâm chụm ba; Trâm đẹp; Đơn tướng quân
Syzygium semarangense: cây Mận
Sycamore lumber - sycamore wood: cây Sung dâu
Tabebuia argentea / caraiba / rosea - Silver trumpet tree: Chuông vàng; Kèn tím; Chuông tím
Tabernaemontana bovina / coronaria - Crape jasmine: Lài trâu
Tagetes patula: Vạn thọ núi; Vạn thọ lùn
Talinum fruticosum: Sâm đất
Tamarindus indica: cây Me chua
Taraxacum officinalis (họ Cúc Compositae) - Dendelion: Bồ công anh; Hoàng hoa địa đinh. Công dụng: thanh nhiệt, giải độc, tiêu ung, lợi tiểu
Teak: gỗ Tếch
Tecoma stans / Tecoma capensis Salmon - Cape honeysuckle; Salmon tecomaria: Huỳnh liên; Sò đo vàng
Telosma cordata: Thiên lý
Terminalia catappa: cây Bàng
Thalia geniculata (họ Huỳnh tinh Marantaceae) - Fire flag; Alligator flag: cây Hạt nhi; cây Cần câu; Hồng hạt
Theobroma cacao: cây Cacao
Thespesia populnea (họ Bụp Malvaceae): cây Bụp Tra bồ đề; Tra lâm vồ
Thevetia peruviana (họ Trúc đào Apocynaceae): Thông thiên; cây Đầu tây
Thunbergia alata / fragrans - Black-eyed Susan vine; Sweet clock vine: Cát đằng cánh. Loại dây leo.
Thunbergia erecta - King's mantle: Cát đằng đứng; bông Báo. Loại cây mọc thành bụi nhỏ.
Thunbergia grandiflora: bông Cát đằng; bông Báo
Thunbergia mysorensis: Hài tiên; Thiên hài
Thymophylla tenuiloba - Shooting star; Dahlberg daisy: Cúc Nhỏ bông vàng; Cúc hương; Cúc sao băng; Vạn chấm vàng
Tibouchina heteromalla / urvilleana / semidecandra: Mua tím Bra-xin
Tibouchina lepidota: Mua xanh dương đậm, nhụy trắng
Tiliacora triandra: Sương sâm
Tirpitzia sinensis: cây Câng
Tithonia diversifolia: Dã quì; Hướng dương dại
Tithonia tagatiflora: Sơn quì lá tròn
Toona sinensis: Tông dù
Torenia concolor: Tô liên tím
Torenia fournierii - Wishbone flower; Bluewings: Tô liên; Hàm chó; Mắt nai
Tradescantia pallida: Thài lài tím (tía); rau Trai đỏ
Tradescantia discolor: cây Ngậm ngọc; cây Ngọc trai
Tradescantia virginiana: Virginia spiderwort
Tribulus terrestris: Gai ma vương; Gai trống; Thích tật lê; Bạch tật lê. Trái chín phơi hay sấy khô. Công dụng: Bình can giải uất, hoạt huyết, khu phong, sáng mắt, ngừng ngứa, súc miệng chữa loét miệng.
Trichosanthes anguina - Snake Gourd: Mướp hổ; Mướp rắn
Tridax procumbens: Cúc muôi; Cúc mui
Trifolium repens - white clover: cỏ ba lá; cỏ Chẻ ba
Tritonia crocosmaeflora / Crocosmia crocosmiiflora: cây Nghệ hương; Hùng hoàng lan. Dùng làm thuốc trị ngoại thương, đau gân, cơ.
Tropaeolum majus - Garden nasturtium; Indian cress; Monks cress: Sen cạn
Tulipa gesneriana - Tulip: Uất kim hương
Turnera ulmifolia: bông Đông hầu
Typha augustifolia: cỏ Nến; Thủy hương; Bồn bồn
Uraria acuminata: Hầu vĩ nhọn. Hầu vĩ là đuôi khỉ, bông tàn kết hột thì giống như đuôi khỉ
Uraria crinita: cây Hầu vĩ; Hầu vĩ tóc
Urena lobata họ Malvaceae: Ké hoa đào; Phan thiên hoa; Thổ đỗ trọng; Hồng hài nhi; Dã mai hoa; Dã đào hoa; Dã miên hoa.
Utricularia aurea: Rong ly; Rong trứng; Nhi cán vàng
Utricularia delphinoides: Rong ly bông tím; Nhỉ cán lam
Veitchia merrilli: cây Cau trắng; Cau tua
Verbena hybrida: Mã tiên
Verbena officinalis: cỏ Roi ngựa
Vernonia cinerea: Cỏ Bạch đầu ông
Vertiveria zizanioides: cỏ Hương bài; cỏ Vertiver
Vicia sativa: Liên đậu
Victoria regia - Amazonian lotus (họ Súng Nymphaeceae): Súng Nia; Nong tằm; Sen Amazon
Vigna adenantha: Đậu bông xoắn; Đậu bông tuyến
Viola tricolor - Pensée; Pansy; Violet; Heartsease: Păng xê; bông tím tam sắc; bông Bươm bướm
Vigna cylindrica: Đậu đen
Vigna unguiculata / sesquipedalis - Yardlong bean; Asparagus bean: Đậu đũa
Viola philippica: Bông tím Phi
Vitex rotundifolia (họ Lamiaceae): Từ bi biển; Bình linh xoan
Wattle: cây Keo
Wedelia biflora: rau Mui; Sơn cúc hai bông
Wedelia triloba: Sài đất kiểng; Sài đất ba thùy
Westeria; Glycine (họ Đậu): cây Đậu tía; Đậu tím; Tử đằng
Wrightia annamensis: cây Thừng mức; Lòng mức nam
Wrightia antidysenterica: Mai chỉ thiên
Wrightia religiosa: Mai chiếu thủy; Mai chấn thủy
Xenostegia tridentata: Bìm ba răng
Yew: cây Thủy tùng
Youngia japonica: Diếp dại; Hoàng nương Nhựt
Yucca elephantipes / filamentosa / guatemalensis: cây Ngọc giá; Ngọc giá voi
Yucca filamentosa: cây Ngọc giá
Zantedeschia aethiopica - Calla lily: Loa kèn; Vân môn; bông Arum
Zephyranthes candida: Phong huệ trắng; Tóc tiên trắng
Zephyranthes rosea: Phong huệ đỏ; Tóc tiên đỏ
Zephyranthes rosea: Tóc tiên; Huệ đất; Phong huệ đỏ
Zingiber purpureum / zerumpet: Gừng gió
Zinnia angustifolia / elegans: Cúc ngũ sắc; Cúc cánh giấy
Zygocactus truncatus - Christmas cactus: Xương rồng càng cua
Muốn xem hình bông thì vào trang này... http://www.vnphoto.net/forums/showthread.php?t=53075&page=101
http://www.vnphoto.net/forums/showthread.php?t=53075&page=200
Xem thêm Đọc và suy ngẫm Kim Long sưu tầm
Xem thêm chuyện rất ngắn
NÀNG ẾCH Đi Dạo Tác giả Kim Bạch Kim
RỪNG CÂY BIẾT ĐI Tác giả Kim Bạch Kim
ĐÀN ÔNG THUA CON CHÓ của Kim Bạch Kim
300% MAY MẮN CHO CHẮC ĂN của Kim Bạch Kim
BẠN HEO của Kim Bạch Kim
TRÚNG SỐ ĐỘC ĐẮC-KHUI LUÔN JACKPOT của Kim Bạch Kim
NỤ HÔN ĐẦU KHÓ QUÊN của Kim Bạch Kim
NGƯỜI ĐẦU TIÊN của Kim Bạch Kim
CHUYỆN GIANG HỒ Kim Bạch Kim
VÌ SAO PHỤ NỮ VIỆT NAM ĐÁNG ĐƯỢC KHÂM PHỤC của Kim Bạch Kim
Xem thêm chuyện rất ngắn
NÀNG ẾCH Đi Dạo Tác giả Kim Bạch Kim
RỪNG CÂY BIẾT ĐI Tác giả Kim Bạch Kim
ĐÀN ÔNG THUA CON CHÓ của Kim Bạch Kim
300% MAY MẮN CHO CHẮC ĂN của Kim Bạch Kim
BẠN HEO của Kim Bạch Kim
TRÚNG SỐ ĐỘC ĐẮC-KHUI LUÔN JACKPOT của Kim Bạch Kim
NỤ HÔN ĐẦU KHÓ QUÊN của Kim Bạch Kim
NGƯỜI ĐẦU TIÊN của Kim Bạch Kim
CHUYỆN GIANG HỒ Kim Bạch Kim
VÌ SAO PHỤ NỮ VIỆT NAM ĐÁNG ĐƯỢC KHÂM PHỤC của Kim Bạch Kim
No comments:
Post a Comment
*********************************************************
Cảm ơn bạn đã ghé kimlong9999.blogspot.com
Bạn có yêu cầu hay ý kiến gì không?
Bạn vui lòng để lại đôi lời nhận xét để trang
ngày càng hoàn chỉnh hơn.
NHẬN XÉT SẼ CHƯA ĐƯỢC ĐĂNG NGAY !
Nếu không thích hiển thị TÊN
thì hảy chọn hồ sơ Anonymous "Ẩn danh"
rồi nhấn "Đăng nhận xét".
Nhấn thêm lần nửa nếu có thông tin báo lỗi.
KimLong9999 chúc bạn một ngày thật đẹp và vui vẻ.
*********************************************************
Thank you for your visit and welcome to our blog!
Take a moment and look around.
Let us know what you think about this blog by leaving a comment.
YOUR COMMENT NEEDS TO BE APPROVED
BEFORE IT WILL APPEAR.
THANKS EVERYONE FOR PATIENTS.
Have a nice day.
* KimLong9999 *
*********************************************************
Vielen Dank für den Besuch!
Sie können Ihre Kommentare und Anregungen hier hinterlassen.
DIE KOMMENTARE WERDEN MODERIERT
und WERDEN NICHT SOFORT ANGEZEIGT.
Bitte haben Sie etwas Geduld!
Einen schönen Tag noch...
* Bạch Kim *
*********************************************************
Merci pour votre visite!
Vous pouvez laisser vos commentaires et suggestions ici.
LES COMMENTAIRE DOIT ÊTRE APPROUVÉ AVANT D'ÊTRE AFFICHÉ.
Je vous remercie beaucoup pour votre patience!
Bonne journée.
* KimLong9999 *
*********************************************************
ご訪問ありがとうございます!
ここにあなたはあなたのコメントや提案を残すことができます。
コメントはすぐには表示されません。
辛抱してくれてありがとう。
良い一日を!
*********************************************************