Đại hung sát chỉ những việc trở ngại, không tốt, nên cử.
- Ngày Canh Thìn năm Giáp Tuất
- Ngày Ất Tỵ năm Tân Hợi
- Ngày Tân Tỵ năm Ất Hợi
- Ngày Bính Thân năm Nhâm Dần
- Ngày Nhâm Thân năm Bính Dần
- Ngày Đinh Hơi năm Quí Tỵ
- Ngày Quí Hợi năm Đinh Tỵ
- Ngày Mậu Tuất năm Giáp Thìn
- Ngày Kỷ Sữu năm Ất Mùi
------------------
Năm Giáp, Kỷ
Tháng 3 ngày Mậu Tuất
Tháng 7 ngày Quý Hợi
Tháng 10 ngày Bính Thân
Tháng 11 ngày Đinh Hợi
Năm Ất, Canh
Tháng 4 ngày Nhâm Thân
Tháng 9 ngày Ất Tỵ
Năm Bính, Tân
Tháng 3 ngày Tân Tỵ
Tháng 9 ngày Canh Thìn
Tháng 10 ngày Giáp Thìn
Năm Mậu, Quý
Tháng 6 ngày Kỷ Sửu
Năm Đinh, Nhâm không có ngày Thập Ác Đại Bại.
Trụ năm là gốc là quân vương, ngày là bề tôi. Bề tôi đi xung khắc với quân vương là trái đạo quân thần, bất trung. Năm là trụ tổ tiên, phụ mẫu, trụ ngày chính là ta. Tử tôn xung khắc tổ tiên là trái đạo phụ tử, bất hiếu. Bất trung, bất hiếu là tội đại ác nên gọi là thập ác.
Trụ năm là gốc, trụ ngày là bông. Bông không có gốc, gốc không có bông nên bông vô thể mà gốc vô dụng. Trụ năm còn tượng trưng cho âm phần tổ tiên, nên khi âm phần tổ tiên bị xung phá, bị phạm thì tai họa đến khôn lường, tai họa từ đó mà ra nên gọi là đại bại.
Ngày sanh phạm Thập Ác Đại Bại chỉ người không được hưởng phúc tổ tiên, phá tán tổ nghiệp, gia đình không có phúc khí, mức độ nặng nhẹ còn tùy theo cứu tinh, cứu giải trong trụ ra sao. Cách cứu giải: dùng các cứu tinh như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Quý Nhân, Nguyệt Đức Hợp để trấn áp sao cực xấu này.
Tháng 1 Sát Chủ ở ngày Tỵ.
Tháng 1,5,9 Sát Chủ ở ngày Tý.
Tháng 2 Sát Chủ ở ngày Tý.
Tháng 2, 3, 7, 9 Sát Chủ ở ngày Sửu.
Tháng 2,8,10 Sát Chủ ở ngày Mẹo.
Tháng 3,7,11 Sát Chủ ở ngày Ngọ.
Tháng 3 Sát Chủ ở ngày Mùi.
Tháng 4 Sát Chủ ở ngày Tuất, Mẹo.
Tháng 4,6,12 Sát Chủ ở ngày Dậu.
Tháng 5 Sát Chủ ở ngày Thân.
Tháng 6 Sát Chủ ở ngày Tuất.
Tháng 7 Sát Chủ ở ngày Hợi.
Tháng 8 Sát Chủ ở ngày Sửu.
Tháng 9 Sát Chủ ở ngày Ngọ.
Tháng 10 Sát Chủ ở ngày Dậu.
Tháng 5, 6, 8, 10, 12 Sát Chủ ở ngày Thìn.
Tháng 11 Sát Chủ ở ngày Mùi.
Tháng 11 Sát Chủ ở ngày Dần.
Tháng 12 Sát Chủ ở ngày Thìn.
-------------------------------------
Mùa Hè Sát Chủ ở ngày Tý.
Mùa Thu Sát Chủ ở ngày Dậu.
Mùa Đông Sát Chủ ở ngày Mẹo.
---------------------------------------
Tháng 2,8 Sát Chủ giờ Tỵ.
Tháng 3,9 Sát Chủ giờ Thân.
Tháng 4,10 Sát Chủ giờ Thìn.
Tháng 5,11 Sát Chủ giờ Dậu.
Tháng 6,12 Sát Chủ giờ Mẹo.
Ngày Tam Nương 三娘 không nên khởi sự những việc quan trọng như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà, v.v. Tam nương là ba người đàn bà Muội Hỷ (Mạt Hỉ - Mo Hsi) 妺喜, Đắc Kỷ 妲己, Bao Tự 褒姒 ba giai nhân là nguyên nhân làm "tan nhà đổ nước", làm sụp đổ ba triều đại: nhà Hạ 夏, Muội Hỉ mê hoặc vua Kiệt tự Lý Quý 履癸 , nhà Thương 商 có Đắc Kỷ mê hoặc vua Trụ 紂 tức Đế Tân 帝辛, Tây Chu 西周 Bao Tự 褒姒 mê hoặc vua U tức Cơ Cung Niết 姬宮涅, vua chưa bao giờ thấy nàng cười, Lý Bạch viết: "Mỹ nhân nhất tiếu hoán thiên kim" Ngàn vàng đổi lấy một nụ cười của người đẹp.
Ngày Thọ Tử hay Thụ Tử, trăm sự đều kỵ
Tháng 2, Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn
Tháng 3, Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
Tháng 4, Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ
Tháng 5, Thọ tử ở các ngày Mậu Tý
Tháng 6, Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ
Tháng 7, Thọ tử ở các ngày Ất Sửu
Tháng 8, Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
Tháng 9, Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
Tháng 10, Thọ tử ở các ngày Mậu Thân
Tháng 11, Thọ tử ở các ngày Tân Mẹo
Tháng 12, Thọ tử ở các ngày Tân Dậu
Ngày Sửu, Thọ tử ở tại giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa)
Ngày Dần, Thọ tử ở tại giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa)
Ngày Mẹo, Thọ tử ở tại giờ Tỵ (9 - 11 giờ trưa)
Ngày Thìn, Thọ tử ở tại giờ Tỵ (9 - 11 giờ trưa)
Ngày Tỵ, Thọ tử ở tại giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa)
Ngày Ngọ, Thọ tử ở tại giờ Mùi (13 - 15 giờ chiều)
Ngày Mùi, Thọ tử ở tại giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa)
Ngày Thân, Thọ tử ở tại giờ Mẹo (5 - 7 giờ sáng)
Ngày Dậu, Thọ tử ở tại giờ Tỵ (9 - 11 giờ trưa)
Ngày Tuất, Thọ tử ở tại giờ Mùi (13 - 15 giờ chiều)
Ngày Hợi, Thọ tử ở tại giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa)
Xuân Long, Xà Thử kỵ không phòng. Nghĩa là: Mùa Xuân kỵ ngày Thìn, Tị, Tý.
Hạ Khuyển, Trư Dương bị tử vong. Mùa Hè kỵ ngày Tuất, Hợi, Mùi.
Thu Mẹo, Hổ Mã phùng bất tử. Mùa Thu kỵ ngày Mẹo, Dần, Ngọ.
Đông Thân, Dậu Sửu kết hôn hung. Mùa Đông kỵ ngày Thân, Dậu, Sửu.
Tránh 6 sao Bại tinh khi cưới gả, xây cất nên tránh các ngày có sao bại tinh: Sao Giác, Sao Cang, Sao Khuê, Sao Lâu, Sao Đẩu, Sao Ngưu.
Tránh ngày Thiên Tai, Địa Họa kỵ cưới gả, xây cấ.
Tháng Giêng, 5, 7 Thiên tai Địa họa ở ngày Tý.
Tháng 2, 6, 10 Thiên tai Địa họa ở ngày Mẹo.
Tháng 3, 7, 11 Thiên tai Địa họa ở ngày Ngọ.
Tháng 4, 8, 12 Thiên tai Địa họa ở ngày Dậu.
Ngày "Hoang vu tứ quý" Kỵ cất nhà, làm hôn thú.
Mùa Xuân kỵ ngày Thân. Mùa Hè kỵ ngày Dần. Mùa Thu kỵ ngày Tỵ.
Ngày Kim thần thất sát theo Gia dụng tuyển trạch bí thơ ngọc hạp ký trang 21: tùy năm mà ngày này gọi là Kim thần thất sát, thuộc niên thất sát.
Năm Ất, Canh ngày Thìn, Tỵ
Năm Bính, Tân ngày Tý, Sửu, Dần, Mẹo
Năm Đinh, Nhâm ngày Tuất, Hợi
Năm Mậu, Quý ngày Thân, Dậu.
* 7 hung tinh là Giác, Cang, Khuê, Lâu, Ngưu, Quỷ, Tinh. Giác và Lâu là hai kiết tinh, nhưng nhập với 5 sao xấu kia thì biến thành xấu cực độ.
- Giác mộc giao (bình tú): tướng tinh con Giao long, chủ trị ngày thứ năm.
Nên làm: hôn nhân cưới gã. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.
Không nên: chôn cất sẽ bị hoạn nạn 3 năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần, ắt sẽ có người trong gia tộc chết. Sanh con nhằm ngày có sao Giác khó nuôi, nên lấy tên sao mà đặt cho nó mới an toàn, dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
Ngoại lệ: sao Giác trúng ngày Dần là Đăng viên, mọi sự tốt đẹp.
* 登圓 đăng viên: đăng nghĩa đi lên, leo lên, hướng lên, bước lên cao. Viên: tròn, đầy đủ. Viên mãn: tròn đầy, nghĩa: trọn vẹn thành tựu.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục đoạn sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế chia lãnh gia tài, khởi xây lò nhuộm, lò gốm.
Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
- Cang kim long (hung tú): tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ sáu.
Nên: cắt may áo sẽ có lộc ăn.
Kiêng: chôn cất bị trùng tang. Cưới gã e phòng không giá lạnh. Kiện tụng lâm bại. Khởi xây nhà cửa, chết con đầu lòng. 10 hoặc 100 ngày sau khi gặp họa rồi lần lần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất sát tinh, sanh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của sao mà đặt mới mong được yên lành.
Ngoại lệ: sao Cang ở nhằm ngày Rằm là Diệt một nhật: cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, đi thuyền không tránh khỏi nguy hại vì diệt một có nghĩa là chìm mất. Nên làm việc hành chánh, thừa kế sự nghiệp.
Nên: tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.
Kiêng: chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.
Ngoại lệ: sao Khuê là một trong thất sát tinh, nếu sanh con nhằm ngày này nên lấy tên sao Khuê hay lấy tên sao của năm hay tháng mà đặt cho trẻ.
Sao Khuê hãm địa tại Thân: Văn khoa thất bại.
Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh: mưu sự đắc lợi, gặp Canh Ngọ tại Thình tốt vừa vừa.
Ngày Thân sao Khuê đăng viên: tiến thân danh.
- Lâu kim cẩu (kiết tú): tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ sáu.
Nên: khởi công mọi việc đều tốt, nhứt là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước hay các vụ thủy lợi, cắt áo.
Kiêng: đóng giường, lót giường, đi đường thủy
Ngoại lệ: tại ngày Dậu đăng viên, tạo tác đại lợi. Tại Tị là *Nhập trù, rất tốt. Tại Sửu tốt vừa vừa.
*Nhập trù:入 nhập là vào trong, thu vào, đem vào. 稠 Trù: nhiều, đông đúc (trù phú là giàu có). Nhập trù: thâu vào rất nhiều.
Gặp ngày cuối tháng thì sao Lâu phạm Diệt một: rất kỵ đi thuyền, cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm. Làm việc hành chánh, thừa kế sự nghiệp thì được.
- Ngưu kim ngưu (hung tú): tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ sáu.
Nên: đi thuyền, cắt may áo, mão.
Kiêng: khởi việc tạo dựng việc chi cũng hung hại nhứt là xây cất nhà, dựng trại, cưới gã, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
Ngoại lệ: ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là tuyệt nhật chớ động việc chi. Riêng ngày Nhâm Dần thì dùng được.
Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt một sát, cữ làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm. Nên làm việc hành chánh, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhứt là đi thuyền không thoát khỏi rủi ro.
Sao Ngưu là một trong thất sát tinh, sanh con khó nuôi, nên lấy tên sao của năm hay tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Ân đức ngay trong tháng sanh nó mới mong nuôi khôn lớn được.
- Quỷ kim dương (hung tú): tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ sáu.
Nên: chôn cát, chặt cỏ phá đất, cắt áo, dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Kiêng: làm việc chi cũng hại, hại nhứt là xây cất nhà, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
Ngoại lệ: ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn. Ngày Thân là Phục đoạn sát, kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, lập lò gốm lò nhuộm.
Nhằm ngày 16 Âm lịch là ngày Diệt một: kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, kỵ nhứt đi thuyền. Nên làm việc hành chánh.
- Tinh nhật mã (bình tú): tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật.
Nên: xây dựng phòng mới
Kiêng: chôn cất, cưới gã, mở thông đường nước.
Ngoại lệ: sao Tinh là một trong Thất sát tinh, nếu sanh con nhằm ngày này nên lấy tên sao đặt cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm hay tháng cũng được.
Tại Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Tại Ngọ là Nhập miếu, tạo tác được tôn trọng.
Tại Thân là Đăng giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất thì nguy.
Hạp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
Tháng hai: mùng 9, 19
Tháng ba: ngày 15, 16
Tháng tư: mùng 9, 22
Tháng năm: mùng 9, 14
Tháng sáu: mùng 10, 20
Tháng bảy: mùng 1, 29
Tháng tám: ngày 18, 29
Tháng chín: mùng 2, 30
Tháng mười: mùng 1, 14
Tháng mười một: mùng 2, 21
Tháng chạp: mùng 1, 30.
Khởi ốc điền địa tận giai diệt
Mai táng khóc thanh trường bất tuyệt
Phu phụ hôn nhân tảo ly biệt
Mãi mại bổn lợi nhứt tề triết".
Hoàng Đạo còn gọi là Thiên Hoàng Đạo, là quỹ đạo chuyển động của mặt trời trên bầu trời mà người xưa quan sát được. Trong một năm mặt trời đi qua một điểm trên quỹ đạo đó, mỗi điểm như vậy là một chùm sao. Người ta lấy quỹ đạo đó mà phân định mùa và khí tiết. Thuyết Nhị Thập Bát Tú (28 ngôi sao) bắt nguồn từ Hoàng Đạo. Các sao trên cung Hoàng đạo vốn không có hàm ý sao tốt hay xấu. Nhưng theo tâm lý của người xưa thì Mặt Trời tức Ông Trời. Mặt trời là vật hữu hình, Ông Trời là vô hình. Mọi người, mọi vật, mọi việc, mọi điều họa phúc trên đời đều do Ông Trời quyết định. Ngày ngày, tháng tháng, năm năm trên đường đi của ông Trời tất phải có các vị thần hộ vệ, mỗi vị thần là một ngôi sao, các thần lại có thần thiện thần ác, mỗi thần chuyên lo một việc do ông Trời giao phó. Một ngày được chia làm 12 canh, mặt trời sẽ lần lượt đi qua 12 canh này. Mỗi canh lại có một vị thần, một ngôi sao trấn giữ. Vì vậy trong 12 giờ có 12 vị thần sát, các vị này luân phiên trực nhật, mỗi vị 1 ngày trong tháng, trong năm. Đường thần thiện đi, sao tốt gọi là Hoàng Đạo, đường thần ác đi, sao xấu gọi là Hắc Đạo.
- Trực dùng để chỉ tên cho 12 tháng âm lịch, về sau chuyển hóa dùng để chỉ ngày tốt hay xấu. Vào Tiết lập xuân, vào lúc hoàng hôn chập tối, sao cán gáo còn gọi là Diêu Quang Tinh tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại hùng tinh - Bắc Đẩu chỉ vào hướng Đông Bắc hợp với cung Dần, nên tháng Giêng lập xuân Kiến Dần gọi là trực Kiến vào ngày Dần. Tiết Kinh Trập tháng 2, sao cán gáo cũng đúng lúc hoàng hôn chỉ hướng Chính Đông hợp với cung Mẹo nên gọi tháng 2 Kiến mẹo Trực Kiến vào những ngày Mẹo. Tiết Thanh Minh tháng 3, sao cán gáo chỉ hướng Đông Nam hợp cung Thìn nên gọi tháng 3 Kiến Thìn, Trực Kiến vào những ngày Thìn, lần lượt quay vòng như vậy, sau 12 tháng trở lại tháng giêng Kiến Dần.
- Chu kỳ quay hàng chi là 12 ngày, ngày trực cũng 12 ngày, nhưng vì tháng giêng Kiến Dần, tháng 2 Kiến Mẹo, nên mỗi tháng có hiện tượng 2 ngày liên tiếp cùng một trực, gọi là ngày Trùng Kiến. Bắt đầu từ ngày tiết đầu tiên của tháng nào thì theo trực của tháng đó.
- Ngày tốt mà gặp thêm được trực Khai, trực Thành, trực Kiến hay trực Mãn thì sự tốt lành càng gia tăng. Kế đó là trực Thu, Chấp, Bình, Định cũng được trung bình. Ngược lại nếu gặp Bế, Phá, Trừ, Nguy thì giảm bớt tốt. Tuy nhiên ý nghĩa của mỗi trực còn có tính chất đặc trưng tùy theo việc mưu sự, muốn thi hành. Thí dụ: trực Trừ tuy xấu nhưng hợp với chữa trị bịnh, hốt thuốc, bắt kẻ gian, nhưng không hợp cho việc cho vay mượn, xuất vốn làm ăn, cầu tài, cầu lợi.
Còn theo truyền thuyết trong dân gian thì tà ma là vong hồn của người chết vì nguyên nhân gì đó mà theo ám ảnh người mang thai. Một vài trường hợp như người đàn bà kiếp trước có chồng, hai vợ chồng gặp trắc trở không sống được bên nhau nên ở kiếp này người chồng của kiếp trước quyết tâm theo đuổi ám ảnh, hoặc người chồng ở kiếp này bị người vợ kiếp trước ám ảnh nên cặp vợ chồng kiếp này khó có thể sanh con nối giồng, hoặc kiếp hiện tại người vợ hoặc chồng trước khi cưới nhau thì một trong hai người đã thệ ước với một người khác và người ấy chết bởi tai nạn, bịnh hoạn hoặc tự tử nên vong hồn đó theo đuổi khiến đôi vợ chồng khó có con hoặc có con thì con cũng không sống được bao lâu. Hiện tượng trên trong dân gian còn gọi là "con ranh con lộn quỷ Phạm Nhan" (truyền thuyết đọc thêm bên dưới).
2* Sanh con vào giờ Thiên điếu quan sát có nghĩa là bị "trời treo lên tòn teng", con khó nuôi, lúc nào cũng dàu dàu phiền não, tâm thần bất an, cặp mắt trân trân trố trố: hài nhi sanh vào các năm Dần, Ngọ, Tuất, nhằm giờ Thìn.
3* Sanh tháng Giêng, tháng 2, tháng 3, nhằm giờ Thìn thì phạm giờ Tứ quý quan sát. Nên kiêng cử một năm không được ra khỏi cửa.
4* Sanh năm Tí, Ngọ, Mẹo, Dậu, nhằm các giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, thì phạm giờ Hòa thượng quan sát. Từ nhỏ đến già kiêng cữ vào chùa chiền, gặp gỡ tăng ni.
5* Sanh giờ Mẹo, Tị, Ngọ, Thân, Tuất phạm giờ Lạc tinh quan sát nên tránh những nơi có giếng sâu, hồ sâu, sông rộng.
6* Sanh tháng Giêng, tháng 2, tháng 3, nhằm giờ Dần, Thân, phạm giờ Thâm thủy quan sát phải coi chừng bịnh hoạn, đặc biệt là đậu mùa hay tai nạn té xuống sông, xuống nước.
7* Sanh các năm Nhâm Tý, Canh Tý, Bính Tý, Mậu Dần, nhằm giờ Dần, phạm giờ Ngũ quỉ quan sát, phải tránh đừng đi vào chùa, đình, miếu.
8* Sanh tháng Giêng, nhằm giờ Dần, Tị phạm giờ Bách nhựt quan sát, phải ở trong nhà trong vòng 100 ngày, không được ra khỏi cửa.
9* Sanh năm Tý, Ngọ, Mẹo, Dậu, nhằm giờ Ngọ, phạm giờ Thang hỏa quan sát, phải đề phòng bịnh tật ở bộ sinh dục và nước sôi, lửa bỏng.
10* Sanh ba tháng đầu năm Giêng, Hai, Ba, nhằm giờ Thân thì phạm giờ Dục bồn quan sát. Ngoài lần tắm đầu tiên lúc lọt lòng, nên kiêng cữ lâu lâu rồi hãy tắm nữa.
11* Sanh năm Tỵ, Hợi vào tháng Giêng, tháng 2, nhằm giờ Thìn, Tỵ, phạm Tứ trụ quan sát, không nên ngồi lan can cao hoặc trên ghế cao, dễ té rớt nguy hiểm.
12* Sanh giờ Dần, Ngọ, Thân, Dậu, Thìn, Mùi, Hợi đều phạm Lôi công quan sát. Trẻ nhỏ phải tránh nghe tiếng chuông, tiếng trống inh tai, sấm sét dữ dội, cũng tránh nghe tiếng kêu thét, la lối.
13* Hài nhi sanh vào năm Tý, Thìn, nhằm giờ Tỵ thì phạm giờ Đoản mạng, thường hay bị giựt mình, lên kinh hoặc khóc suốt đêm không dứt, gọi là "Dạ đề".
14* Sanh tháng Giêng, tháng 2, nhằm hai giờ Dần, Mẹo thì phạm giờ Đoạn kiều. Mỗi khi đi qua cầu chớ có soi bóng nhìn xuống nước hoặc cúi xuống vọc nước rửa tay.
15* Sanh vào năm Ngọ, nhằm giờ Dần, Thân, Tỵ, Hợi thì phạm giờ Thiên nhựt, phải coi chừng cho đến khi quá ba tuổi (hơn 1000 ngày) sao cho khỏi bị té từ trên cao xuống.
16* Hài nhi sanh năm Thìn, Dậu, Tuất mà nhằm giờ Mùi thì phạm giờ Tướng quân quan sát, tuy xấu nhưng không nguy hiểm đến tánh mạng lúc nhỏ chỉ có tật hay khóc đêm, khờ khạo, phải kiêng cữ đừng nhìn cung tên hay súng đạn trong vòng hai năm, và về sau lớn lên cũng đề phòng tên bay, đạn lạc nữa.
17* Phàm hài nhi sanh vào giờ Tý, Ngọ, Sửu, Mùi thì phạm giờ Dạ đề quan sát, thường la hét, khóc dai, khắc khoải thâu đêm.
18* Trẻ sanh tháng Giêng, tháng 2, tháng 3, nhằm giờ Mùi, Tuất, thì phạm Thủy hỏa quan sát. Phạm giờ này rất nguy, sẽ bị kinh sài, ghẻ lở liên tục hoặc bị đậu mùa, trái rạ, mụn sởi liên miên. Cũng cần coi chừng bị sẩy chưn chết đuối hoặc bị lửa bắt vào người chết cháy.
19* Sanh tháng Giêng, tháng 2, tháng 3, nhằm giờ Tý, Dần thì phạm giờ Hạ tình. Người thân của đứa hài nhi phải tránh đừng để cho nó nghe tiếng mài dao, dao chặt, búa bổ, gươm múa.
Sanh con vào các giờ dưới đây là phạm phải giờ Kim Tỏa và giờ Thiết Xà, giờ Cấp Cước Quan và Lý Nhi Sát. Trẻ em tối kỵ đeo đồ kim khí như vàng, bạc, đồng, sắt. Con trai kỵ giờ Thiết Xà hơn, con gái kỵ giờ Kim Tỏa hơn. Giờ Cấp Cước Quan là giờ cực dữ. Giờ Lý Nhi Sát cũng cực kỳ dữ, nên đề phòng coi chừng tánh mạng cho trẻ.
Sanh tháng 3, tháng 8, thì giờ Tuất phạm.
Sanh tháng 4, tháng 10, thì giờ Hợi phạm.
Sanh tháng 5, tháng 1, thì giờ Tý phạm.
Sanh tháng 6, tháng Chạp, thì giờ Sửu phạm.
21* Giờ Thiết Xà:
Tuổi Dần, Ngọ và Tuất, thì giờ Tỵ phạm.
Tuổi Tỵ, Dậu và Sửu, thì giờ Dần phạm.
Tuổi Thân, Tý và Thìn, thì giờ Tỵ phạm.Tuổi Hợi, Mẹo và Mùi, thì giờ Mùi phạm.
22* Giờ Cấp Cước Quan: Trẻ nhỏ phải tránh chạy nhảy vì hay bị giựt mình, hoảng sợ vấp té thành thương tật.
Sanh mùa Xuân thì giờ Tý, giờ Hợi là phạm.
Sanh mùa Hè thì giờ Mẹo, giờ Mùi phạm.
Sanh mùa Thu thì giờ Dần, giờ Tuất là phạm.
Sanh mùa Đông thì giờ Sửu, giờ Thìn là phạm.
23* Giờ Lý Nhi Sát:
Sanh năm Tý, Ngọ, Mẹo, Dậu thì giờ Sửu là phạm.
Sanh năm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì giờ Mẹo là phạm.
Các bác sĩ sản khoa cho biết, có khi người sản phụ chuyển bụng dữ dội, tưởng sanh ngay tức thì, nhưng mãi đến mười mấy tiếng sau đứa bé mới chào đời. Như vậy giờ phút đứa bé chào đời là ngẫu nhiên hay có một sự sắp xếp huyền bí nào?
Tìm tháng tốt, xấu cho con gái xuất giá. Tháng xuất giá cho con gái có hai điều là Đại lợi hoặc Tiểu lợi và có bốn điều xấu là: Phòng Phu chủ: kỵ với chồng. Phòng Thê chủ: kỵ với bản thân. Phòng Công cô: kỵ với cha mẹ. Phòng Nhạc thân: kỵ với cha mẹ vợ. Nếu con trai mồ côi thì không cần sợ tháng kỵ Công cô và Nhạc thân. Còn về tháng Tiểu lợi là kỵ với người làm mai mối gọi là Phòng Mai nhân. Nếu không có người mai mối hay chỉ mượn làm giúp lễ cho đủ thì không ngại.
* Gái tuổi Tỵ - Ngọ
Đại lợi ở tháng 6 – 12. Tiểu lợi ở tháng 1 – 7.
Phu chủ ở tháng 4 -10. Thê chủ ở tháng 5 -11
Công cô ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.
Đại lợi ở tháng 5 -11. Tiểu lợi ở tháng 4 -10
Phu chủ ở tháng 1 – 7. Thê chủ ở tháng 6- 12
Công cô ở tháng 3 – 9. Nhạc thân ở tháng 2- 8
Đại lợi ở tháng 2 – 8. Tiểu lợi ở tháng 3 - 9
Phu chủ ở tháng 6 – 12. Thê chủ ở tháng 1 - 7
Công cô ở tháng 4 -10. Nhạc thân ở tháng 5-11
Đại lợi ở tháng 1 – 7. Tiểu lợi ở tháng 6 -12
Phu chủ ở tháng 3 – 9. Thê chủ ở tháng 2 – 8
Công cô ở tháng 5 -11. Nhạc thânở tháng 4-10
Đại lợi ở tháng 4 – 10. Tiểu lợi ở tháng 5 -11
Phu chủ ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 – 9
Công cô ở tháng 6 -12. Nhạc thân ở tháng 1-7.
Đại lợi ở tháng 3 – 9. Tiểu lợi ở tháng 2 – 8.
Phu chủ ở tháng 5 – 11. Thê chủ ở tháng 4 – 10.
Công cô ở tháng 1 - 7. Nhạc thân ở tháng 6 - 12
Dương lịch 4.11.2015 tức là 23.9. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 10.11.2015 tức là 29.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 12.11.2015 tức là 1.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 18.11.2015 tức là 7.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 24.11.2015 tức là 13.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 26.11.2015 tức là 15.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 27.11.2015 tức là 16.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 30.11.2015 tức là 19.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 3.12.2015 tức là 22.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 6.12.2015 tức là 25.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 11.12.2015 tức là 1.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 14.12.2015 tức là 4.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 20.12.2015 tức là 10.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 26.12.2015 tức là 16.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 27.12.2015 tức là 17.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 29.12.2015 tức là 19.11. Âm lịch Ngọc Đường
2016
Dương lịch 3.1.2016 tức là 24.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 4.1.2016 tức là 25.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 7.1.2016 tức là 28.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 8.1.2016 tức là 29.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 10.1.2016 tức là 1.12. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 12.1.2016 tức là 3.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 15.1.2016 tức là 6.12. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 17.1.2016 tức là 8.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 18.1.2016 tức là 9.12. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 21.1.2016 tức là 12.12. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 22.1.2016 tức là 13.12. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 24.1.2016 tức là 15.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 27.1.2016 tức là 18.12. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 29.1.2016 tức là 20.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 3.2.2016 tức là 25.12. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 5.2.2016 tức là 27.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 8.2.2016 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Canh Thân, tháng Canh Dần, năm Bính Thân
Dương lịch 10.2.2016 tức là 3.1. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 12.2.2016 tức là 5.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 13.2.2016 tức là 6.1. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 16.2.2016 tức là 9.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 17.2.2016 tức là 10.1. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 19.2.2016 tức là 12.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 22.2.2016 tức là 15.1. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 24.2.2016 tức là 17.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 25.2.2016 tức là 18.1. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 28.2.2016 tức là 21.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 29.2.2016 tức là 22.1. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 20.4.2016 tức là 14.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 21.4.2016 tức là 15.3. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 23.4.2016 tức là 17.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 26.4.2016 tức là 20.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 28.4.2016 tức là 22.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 29.4.2016 tức là 23.3. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 10.5.2016 tức là 4.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 12.5.2016 tức là 6.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 13.5.2016 tức là 7.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 16.5.2016 tức là 10.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 17.5.2016 tức là 11.4. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 19.5.2016 tức là 13.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 22.5.2016 tức là 16.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 24.5.2016 tức là 18.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 25.5.2016 tức là 19.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 28.5.2016 tức là 22.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 29.5.2016 tức là 23.4. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 31.5.2016 tức là 25.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 7.6.2016 tức là 3.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 8.6.2016 tức là 4.5. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 11.6.2016 tức là 7.5. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 12.6.2016 tức là 8.5. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 14.6.2016 tức là 10.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 17.6.2016 tức là 13.5. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 19.6.2016 tức là 15.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 20.6.2016 tức là 16.5. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 23.6.2016 tức là 19.5. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 24.6.2016 tức là 20.5. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 26.6.2016 tức là 22.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 29.6.2016 tức là 25.5. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 4.7.2016 tức là 1.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 7.7.2016 tức là 4.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 8.7.2016 tức là 5.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 10.7.2016 tức là 7.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 13.7.2016 tức là 10.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 15.7.2016 tức là 12.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 16.7.2016 tức là 13.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 19.7.2016 tức là 16.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 20.7.2016 tức là 17.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 22.7.2016 tức là 19.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 25.7.2016 tức là 22.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 27.7.2016 tức là 24.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 28.7.2016 tức là 25.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 31.7.2016 tức là 28.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 9.9.2016 tức là 9.8. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 10.9.2016 tức là 10.8. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 12.9.2016 tức là 12.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 15.9.2016 tức là 15.8. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 17.9.2016 tức là 17.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 18.9.2016 tức là 18.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 21.9.2016 tức là 21.8. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 22.9.2016 tức là 22.8. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 24.9.2016 tức là 24.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 27.9.2016 tức là 27.8. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 29.9.2016 tức là 29.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 30.9.2016 tức là 30.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 8.12.2016 tức là 10.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 9.12.2016 tức là 11.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 11.12.2016 tức là 13.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 14.12.2016 tức là 16.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 16.12.2016 tức là 18.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 17.12.2016 tức là 19.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 20.12.2016 tức là 22.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 21.12.2016 tức là 23.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 23.12.2016 tức là 25.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 26.12.2016 tức là 28.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 28.12.2016 tức là 30.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 30.12.2016 tức là 2.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 31.12.2016 tức là 3.12. Âm lịch Minh Đường
2017
Dương lịch 27.2.2017 tức là 2.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 28.3.2017 tức là 1.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 12.6.2017 tức là 18.5. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 29.7.2017 tức là 7.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 22.8.2017 tức là 1.7. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 29.8.2017 tức là 8.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 21.10.2017 tức là 2.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 11.11.2017 tức là 23.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 19.11.2017 tức là 2.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 21.12.2017 tức là 4.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 30.12.2017 tức là 13.11. Âm lịch Ngọc Đường
2018
Dương lịch 18.1.2018 tức là 2.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 25.1.2018 tức là 9.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 30.1.2018 tức là 14.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 16.2.2018 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Kỷ Mẹo, tháng Giáp Dần, năm Mậu Tuất
Dương lịch 17.2.2018 tức là 2.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 20.2.2018 tức là 5.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 25.2.2018 tức là 10.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 16.3.2018 tức là 29.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 18.3.2018 tức là 2.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 23.3.2018 tức là 7.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 30.3.2018 tức là 14.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 11.4.2018 tức là 26.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 16.4.2018 tức là 1.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 18.4.2018 tức là 3.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 25.4.2018 tức là 10.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 28.4.2018 tức là 13.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 30.4.2018 tức là 15.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 7.5.2018 tức là 22.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 12.5.2018 tức là 27.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 15.5.2018 tức là 1.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 21.5.2018 tức là 7.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 24.5.2018 tức là 10.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 26.5.2018 tức là 12.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 27.5.2018 tức là 13.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 14.6.2018 tức là 1.5. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 16.6.2018 tức là 3.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 21.6.2018 tức là 8.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 28.6.2018 tức là 15.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 24.7.2018 tức là 12.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 29.7.2018 tức là 17.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 12.8.2018 tức là 2.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 19.8.2018 tức là 9.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 24.8.2018 tức là 14.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 12.9.2018 tức là 3.8. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 20.9.2018 tức là 11.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 26.9.2018 tức là 17.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 8.10.2018 tức là 29.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 13.10.2018 tức là 5.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 15.10.2018 tức là 7.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 22.10.2018 tức là 14.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 25.10.2018 tức là 17.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 27.10.2018 tức là 19.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 28.10.2018 tức là 20.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 8.11.2018 tức là 2.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 11.11.2018 tức là 5.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 17.11.2018 tức là 11.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 22.11.2018 tức là 16.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 29.11.2018 tức là 23.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 11.12.2018 tức là 5.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 19.12.2018 tức là 13.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 25.12.2018 tức là 19.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 30.12.2018 tức là 24.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 31.12.2018 tức là 25.11. Âm lịch Minh Đường
2019
Dương lịch 6.1.2019 tức là 1.12. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 20.1.2019 tức là 15.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 25.1.2019 tức là 20.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 5.2.2019 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Quý Dậu, tháng Bính Dần, năm Kỷ Hợi
Dương lịch 8.2.2019 tức là 4.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 15.2.2019 tức là 11.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 20.2.2019 tức là 16.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 27.2.2019 tức là 23.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 6.3.2019 tức là 1.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 7.3.2019 tức là 2.2. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 13.3.2019 tức là 8.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 18.3.2019 tức là 13.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 25.3.2019 tức là 20.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 30.3.2019 tức là 25.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 5.4.2019 tức là 1.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 6.4.2019 tức là 2.3. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 11.4.2019 tức là 7.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 13.4.2019 tức là 9.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 20.4.2019 tức là 16.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 25.4.2019 tức là 21.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 7.5.2019 tức là 3.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 9.5.2019 tức là 5.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 16.5.2019 tức là 12.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 21.5.2019 tức là 17.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 28.5.2019 tức là 24.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 31.5.2019 tức là 27.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 4.6.2019 tức là 2.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 11.6.2019 tức là 9.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 16.6.2019 tức là 14.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 23.6.2019 tức là 21.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 26.6.2019 tức là 24.5. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 28.6.2019 tức là 26.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 29.6.2019 tức là 27.5. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 4.7.2019 tức là 2.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 7.7.2019 tức là 5.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 12.7.2019 tức là 10.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 19.7.2019 tức là 17.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 22.7.2019 tức là 20.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 24.7.2019 tức là 22.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 25.7.2019 tức là 23.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 31.7.2019 tức là 29.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 5.8.2019 tức là 5.7. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 7.8.2019 tức là 7.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 14.8.2019 tức là 14.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 19.8.2019 tức là 19.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 26.8.2019 tức là 26.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 29.8.2019 tức là 29.7. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 9.9.2019 tức là 11.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 14.9.2019 tức là 16.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 21.9.2019 tức là 23.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 24.9.2019 tức là 26.8. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 26.9.2019 tức là 28.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 27.9.2019 tức là 29.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 29.9.2019 tức là 1.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 5.10.2019 tức là 7.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 10.10.2019 tức là 12.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 17.10.2019 tức là 19.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 20.10.2019 tức là 22.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 22.10.2019 tức là 24.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 23.10.2019 tức là 25.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 26.10.2019 tức là 28.9. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 27.10.2019 tức là 29.9. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 28.10.2019 tức là 1.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 29.10.2019 tức là 2.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 31.10.2019 tức là 4.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 5.11.2019 tức là 9.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 12.11.2019 tức là 16.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 15.11.2019 tức là 19.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 17.11.2019 tức là 21.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 18.11.2019 tức là 22.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 21.11.2019 tức là 25.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 22.11.2019 tức là 26.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 24.11.2019 tức là 28.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 26.11.2019 tức là 1.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 29.11.2019 tức là 4.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 8.12.2019 tức là 13.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 11.12.2019 tức là 16.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 13.12.2019 tức là 18.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 14.12.2019 tức là 19.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 17.12.2019 tức là 22.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 18.12.2019 tức là 23.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 20.12.2019 tức là 25.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 23.12.2019 tức là 28.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 25.12.2019 tức là 30.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 27.12.2019 tức là 2.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 28.12.2019 tức là 3.12. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 31.12.2019 tức là 6.12. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 25.1.2020 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Đinh Mẹo, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Dương lịch 12.2.2021 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Tân Mẹo, tháng Canh Dần, năm Tân Sửu
Dương lịch 1.2.2022 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Ất Dậu, tháng Nhâm Dần, năm Nhâm Dần
Dương lịch 22.1.2023 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Canh Thìn, tháng Giáp Dần, năm Quý Mẹo
Dương lịch 10.2.2024 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Giáp Thìn, tháng Bính Dần, năm Giáp Thìn
Dương lịch 29.1.2025 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Mậu Tuất, tháng Mậu Dần, năm Ất Tỵ
Dương lịch 17.2.2026 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Nhâm Tuất, tháng Canh Dần, năm Bính Ngọ
Dương lịch 6.2.2027 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Bính Thìn, tháng Nhâm Dần, năm Đính Mùi
Dương lịch 26.1.2028 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Canh Tuất, tháng Giáp Dần, năm Mậu Thân
Dương lịch 13.2.2029 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Giáp Tuất, tháng Bính Dần, năm Kỷ Dậu
Dương lịch 2.2.2030 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Mậu Thìn, tháng Mậu Dần, năm Canh Tuất
- Cá Chép nhả Ngọc vượt Vũ Long Môn hóa Rồng
- Muñecas Quitapenas - Búp Bê mang đi nổi lo âu, sự buồn phiền
- Ngũ Hành Mạng và Màu Sắc
- Lục Thập Hoa Giáp và Ngũ Hành
- Kỳ Hươu - Một trong 3 Linh Thú trong Phong Thủy
- What's YOUR PERSONALITY TYPE?
- Khách vô Tiền vô
- Đoán Số Mạng qua Cân Lượng
- Quái Số
- Trang Trí Nội Thất theo Phong Thủy
- Bếp và những điều Kiêng Kỵ
- Vị trí Mụt ruồi và Tướng Số
- Số Đề
- Điềm Máy Mắt
- Trước khi chết phải dọn mâm cỗ cho tôi ăn chứ?
Hưng Đạo Vương cả giận hét lên:
- Mày là đồ phù thủy xấu xa, chỉ có máu huyết đàn bà sanh đẻ dành cho ngươi ăn uống trước khi chết mà thôi.
Nói xong, Hưng Đạo Vương trao kiếm cho đao phủ để chém đầu Nguyễn Bá Linh.
Ma quỷ trong đó có Bá Linh rất sợ Hưng Đạo Vương nên trong dân gian mỗi khi gặp chuyện tà ma hay rủi ro, người dân ta thường đến đền thờ cầu Hưng Đạo Đại Vương nhờ Ngài trừ khử.
Sau khi Bá Linh chết, đầu được cho vào cái giỏ mây đem liệng xuống sông Thanh Lương. Dân chài quăng lưới bắt cá thấy đầu Bá Linh mắc vào lưới, quăng xuống trở lại, vớt lưới lên lại thấy đầu hắn nữa, sợ quá họ đem chôn ở cạnh bờ sông. Từ đó Bá Linh thường trở về vùng Đông Triều tác oai tác quái, Bá Linh bắt đầu ám và gây bất trắc cho phụ nữ trong vùng khiến vô số sản phụ bị chứng sản hậu, xuất huyết, bị bịnh về đường kinh nguyệt và sinh dục và nhứt là sanh con yểu tử v.v. Đặc biệt là hồn Bá Linh thường đeo đuổi một số sản phụ để làm cho hư thai hay tạo "hữu sinh vô dưỡng" liên tiếp nhiều lần, mà hễ ai phạm đến nó thì chết nên gọi là "phạm Nhan" khiến lắm gia đình phải muôn vàn đau khổ.
Mình đang tìm ngày diêm vương xuất hành. Theo quan niệm của ông cha ta là thế. Nhưng ko thấy
ReplyDeleteCó thể tra ngày tốt xấu bất kỳ ở đây:
ReplyDeletehttp://www.xaydungkientruc.vn/xem-lich-van-su-ngay-tot-xau.html
cảm ơn bạn "Anonymous" đã cho một đường dẫn rất hửu ích. Kim đã dán vào đây chổ "xem thêm" và bên dưới cùng của tất cả các trang.
ReplyDeleteAi có duyên thì sẽ tìm thấy hi