Friday, December 25, 2009

☯ Xem Ngày Tốt ☯ Giờ Hoàng Đạo ☯ Chọn Hướng Tốt Xuất Hành ☯

Trong lịch vạn niên hay Tam Tông Miếu họ chỉ viết chung chung về ngày tốt, xấu. Vậy khi muốn làm hoặc đi làm một việc gì cực kỳ quan trọng, bằng phương pháp này chính tay mình tính thật kỷ ngày giờ tốt xấu, hướng khởi hành thì coi như đã nắm được thì thời thuận lợi trong tay.
Giờ Hoàng Đạo - Hắc Đạo xem thêm định nghĩa bên dưới bài này!
Xem Ngày Tốt
Tất cả các ngày trong năm đều có hai loại Đại Thần Sát gọi là: ĐẠI KIẾT THẦN và ĐẠI HUNG SÁT.
Đại kiết thần chỉ những việc thuận lợi, tốt đẹp, nên làm.
Đại hung sát chỉ những việc trở ngại, không tốt, nên cử.
Hai loại thần sát này được tính và mang một điểm số nói lên tính chất TỐT hay XẤU của mỗi Đại thần sát. Tính tổng số điểm Kiết và Hung cho ngày muốn coi qua Đại kiết thần và Đại hung sát để so sánh và nhận biết tính chất của ngày ấy mà sử dụng.



ĐẠI KIẾT THẦN
- Đại minh (* xem thêm bên dưới): 10 điểm

- Thiên đức - Thiên đức hạp: 7 điểm
Nguyệt đức - Nguyệt đức hạp: 7 điểm

- Đại hồng sa - Sinh khí - Sát cống: 5 điểm

Nhân chuyên - Trực tinh: 5 điểm

- Thiên phú - Thiên phúc - Thiên âm: 3 điểm

Thiên thụy - Thiên hỷ - Thiên xá: 3 điểm

Thiên quý - Hoàng đạo - Yếu an: 3 điểm
Nguyệt ân - Ngũ phú - Ngũ hạp: 3 điểm

Lục hạp - Tam hạp - Phổ hộ: 3 điểm

Minh tinh - Dịch mã - Ích hậu: 3 điểm



ĐẠI HUNG SÁT
- Thập ác đại bại (*): 10 điểm
- Sát chủ (*) - Thọ tử (*) - Tam nương (*) - Đại họa: 7 điểm
Dương công - Đại không công - Nguyệt kỵ (*): 7 điểm

Cứu khổ: 7 điểm

- Nguyệt phá - Thiện cương - Băng tiêu: 5 điểm
- Tiểu hồng sa - Đại hao - Hắc đạo: 3 điểm

Có 4 Đại thần sát không tính điểm tốt, xấu, chỉ tùy theo sự việc mà gia giảm thích hợp mà thôi, đó là:
Bất tương + Thần tại
Thần cách + Thiên cẩu
Bất tương hạp cho việc hôn nhân, cưới gả.
Thần tại hạp cho việc cúng tế, cầu nguyện, làm phước.
Thần cách và Thiên cẩu không hạp cho việc cúng tế, nạp lễ.


Lưu Ý:

- Chọn những ngày chỉ có Đại kiết thần mà không có Đại hung sát là Thượng sách, nhưng những ngày này rất hiếm, trong một tháng chỉ có vài ngày mà thôi.
- Nên loại bỏ những ngày có số điểm tốt quá thấp hoặc xấu tốt đi kè nhau, chọn những ngày này là Trung sách.
- Ngày có điểm tốt xấu nghang nhau là Hạ sách. Bất đắc dĩ lắm mới phải dùng.
- Trường hợp tốt xấu bằng nhau mà có tới 2 hay 3 Đại hung sát thuộc loại nặng như Thập ác, Sát chủ, Thọ tử, Tam nương, Cứu khổ, Đại không vong (*), thì không nên gượng ép dùng, kể cả khi có nhiều điểm tốt hơn. Tuy nhiên nếu gặp được Đức thần như Thiên đức, Nguyệt đức,
Thiên đức hạp, Nguyệt đức hạp, thì khai trừ được hung sát, cứ mỗi đức thần thì giải trừ được một hung sát.- Không nên chọn những ngày Trực xung với tuổi, thí dụ người tuổi Thìn kiêng ngày Tuất; tuổi Thân kỵ ngày Dần, v.v.
- Nên chọn ngày hợp với Mệnh (* đọc thêm về Âm Dương Ngũ hành*) , và kiêng ngày Tuổi.
- Tránh những ngày Can phá: Mạng Kim tránh ngày Hỏa (Bính Thân). Mạng Thổ khắc ngày Thủy, v.v.

- Cưới, Hỏi nên tìm ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Thành. Kỵ ngày Trực Phá, Trực Nguy. Kiêng ngày Vãng Vong (Vãng Vong còn gọi là Lục Sát, một trong 4 hung tinh *vào đây đọc thêm về "các hướng hung"*), Ngày Vãng Vong trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành.
Tháng 1 Vãng Vong tại các ngày Dần.
Tháng 2 Vãng Vong tại các ngày Tỵ.
Tháng 3 Vãng Vong tại các ngày Thân.
Tháng 4 Vãng Vong tại các ngày Hợi.
Tháng 5 Vãng Vong tại các ngày Mẹo.
Tháng 6 Vãng Vong tại các ngày Ngọ.
Tháng 7 Vãng Vong tại các ngày Dậu.
Tháng 8 Vãng Vong tại các ngày Tý.
Tháng 9 Vãng Vong tại các ngày Thìn.
Tháng 10 Vãng Vong tại các ngày Mùi.
Tháng 11 Vãng Vong tại các ngày Tuất.
Tháng 12 Vãng Vong tại các ngày Sửu.          
Cưới hỏi tối kỵ ngày Cô Thần (hại chồng), Quả Tú (hại vợ):
Tuổi Dần - Mẹo - Thìn: tránh ngày và giờ Tỵ, Sửu
Tuổi Tỵ - Ngọ - Mùi: tránh ngày và giờ Thân, ThìnTuổi Thân - Dậu - Tuất: tránh ngày và giờ Hợi, MùiTuổi Hợi - Tý - Sửu: tránh ngày và giờ Dần, Tuất

- Cất nhà, làm nhà tìm ngày Thiên Ân, Thiên Hỷ, Sinh Khí. Kỵ ngày Thiên Hỏa, Địa Hỏa, Hỏa Tai, Nguyệt Phá, Băng Tiêu Ngọa Giải, Thổ Cấm và Kim Lâu. Tối kỵ cất nhà làm nhà, sửa nhà vào ngày có sao Nguyệt phá trùng thêm Trực Phá.


Hai Phương Pháp tính tuổi xây nhà gọi là Kim Lâu và Hoang Ốc. Nếu theo cả hai cách tính mà rơi vào cung tốt thì năm đó cất nhà được.
Lưu ý: 
* Tính tuổi theo Kim Lâu và Hoang Ốc chỉ dùng để xây nhà. Không dùng để cưới vợ gả chồng.
* Trong phương pháp tính Kim Lâu có vài người dùng một phương pháp khác, đó là đến 50 tuổi thì họ tính vào trung cung (cung giữa màu vàng) và sau đó 51 tại cung Tốn và 60 cũng tại Tốn. Tuy nhiên, thực tế chứng nghiệm nhiều lần thấy không chính xác. Nhưng cũng trình bày để tiếp tục nghiên cứu và trắc nghiệm.
Tính Hạn Kim Lâu
28 tuổi muốn cất nhà thì bắt đầu ở cung Chấn (20), 32 tuổi thì bắt đầu từ cung Khôn, tương tự như vậy 40 Ly, 50 Tốn, v.v.. Kế tiếp mỗi cung là một năm đếm theo chiều thuận (chiều kim đồng hồ). Nếu tuổi rơi vào các cung màu xanh là phạm Kim Lâu. Thí dụ ở trên: 28 tuổi rơi vào cung Chấn (đỏ, không phạm). 32 tuổi thì rơi vào cung Tốn/Tử ((xanh, phạm Kim Lâu). Ý nghĩa của các loại Kim Lâu:
* Kim Lâu Thân - Hại bản mệnh
* Kim Lâu Thê - Hại vợ
* Kim Lâu Tử - Hại con
* Kim Lâu Lục súc - Hại điền sản, tổn hại gia súc, nhân viên dưới quyền.
 Tính Hạn Hoang Ốc.
28 tuổi muốn cất nhà thì bắt đầu ở cung Nhị Nghi (20), 32 tuổi thì bắt đầu từ cung Tam Địa Sát, tương tự như vậy 40 Tứ Tấn Tài, 50 Ngũ Thọ Tử, v.v.. Kế tiếp mỗi cung là một năm đếm theo chiều thuận (chiều kim đồng hồ). Năm nào rơi vào các cung màu đỏ là tốt. Rơi vào các cung màu xanh là xấu. Theo phương pháp này, 28 tuổi rơi vào đỏ/tốt "Tứ Tấn Tài", và 32 tuổi thì rơi vào xanh "Ngũ Thọ Tử".
Tóm lại theo ứng dụng hai cách trên, thì người 28 tuổi trên không phạm Kim Lâu, dưới Tứ Tấn Tài tốt, vậy suy ra là năm nay xây cất nhà được. Trong khi người 32 tuổi, trên phạm Kim Lâu Hại con, theo cách dưới cũng xấu nên không xây được. 

- Tam Tai kỵ cất nhà và cưới vợ:
Tuổi: Thân - Tý - Thìn (Thủy cục) Tam Tai ở năm Dần - Mẹo - Thìn (Mộc hành).
Tuổi: Dần - Ngọ - Tuất (Hỏa cục) Tam Tai ở năm Thân - Dậu - Tuất (Kim hành).
Tuổi: Tỵ - Dậu - Sửu (Kim cục) Tam Tai ở năm Hợi - Tý - Sửu (Thủy hành).
Tuổi: Hợi - Mẹo - Mùi (Mộc cục) Tam Tai ở năm Tỵ - Ngọ - Mùi (Hỏa hành).
* Tuổi nam giới nào gặp Tam tai không những cất nhà không tốt mà lấy vợ cũng xấu.
* Nữ giới lấy chồng và làm nhà, trường hợp còn độc thân thì không kỵ Tam tai.
- Xuất hành tìm ngày Lộc Mã, Hoàng Đạo, Thiên Quan, Giải Thần. Kỵ ngày trực phá, trực bế.
- Khai trương nên tìm ngày có Phúc Sinh, Thiên Ân.
- An táng tìm ngày Thiên Hỷ, Thiên Đức. Kỵ ngày Tử Khí, Quan Phù. Kiêng ngày Trùng Tang, Trùng Phục.

Tìm Ngày Có Các Sao Tốt Trong Năm:
Theo thứ tự lần lượt từ tháng giêng, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, chạp thì các sao tốt sẽ chiếu vào các ngày sau:
Có nghĩa là Sao Thiên Đức chiếu vào những ngày Tỵ của tháng giêng, ngày Mùi của tháng 2, ngày Dậu của tháng 3, ngày Hợi của tháng 4, ngày Sửu của tháng 5, ...


Thiên Đức: Tỵ - Mùi - Dậu - Hợi - Sửu - Mẹo - Tỵ - Mùi - Dậu - Hợi - Sửu - Mẹo
Nguyệt Đức: Hợi - Tuất - Dậu - Thân - Mùi - Ngọ - Tỵ - Thìn - Mẹo - Dần - Sửu -
Thiên Giải: Ngọ - Thân - Tuất - - Dần - Thìn - Ngọ - Thân - Tuất - - Dần - Thìn
Thiên Hỷ:
Tuất - Hợi - - Sửu - Dần - Mẹo - Thìn - Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu
Thiên Quý:
Dần - Thân - Mẹo - Dậu - Thìn - Tuất - Tỵ - Hợi - Ngọ - - Mùi - Sửu
Tam Hợp:
Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi - - Sửu - Dần - Mẹo - Thìn - Tỵ
Sinh Khí:
Tý - Sửu - Dần - Mẹo - Thìn - Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi
Thiên Thành:
Mùi - Dậu - Hợi - Sửu - Mẹo - Tỵ - Mùi - Dậu - Mùi - Sửu - Mẹo - Tỵ
Thiên Quan:
Tuất - - Dần - Thìn - Ngọ - Thân - Tuất - - Dần - Thìn - Ngọ - Thân
Lộc Mã:
Ngọ - Thân - Tuất - Tý - Dần - Thìn - Ngọ - Thân - Tuất - Tý - Dần - Thìn
Phúc Sinh:
Dậu - Mẹo - Tuất - Thìn - Hợi - Tỵ - - Ngọ - Sửu - Mùi - Dần - Thân
Giải Thần:
Thân - Thân - Tuất - Tuất - Tý - Tý - Dần - Dần - Thìn - Thìn - Ngọ - Ngọ
Thiên Ân: Tuất - Sửu - Dần - Tỵ - Dậu - Mẹo - - Ngọ - Thân - Thìn - Thân - Mùi

Trong 28 ngày, có 14 ngày tốt và 14 ngày xấu. Nhị thập bát tú tương ứng với ngày trong tuần lễ. Nói chung ngày thứ Tư và thứ Năm hàng tuần thường là ngày tốt.
* Sao Cát tinh như:
Thiên Đức, Nguyệt Đức (Lục Hợp), Thiên Ân, Thiên Hỷ
, Thiên Giải, Thiên Quý (Yếu Yên), Tam Hợp (Ngũ Phú), ...
- Trong 12 ngày Trực có 6 Trực tốt (xem thêm bên dưới):
* Trực Kiến: kiến lập, là trực đứng đầu nên theo quan niệm "những thứ đứng đầu được coi là hung" tuy nhiên đối với người có tính mạo hiểm, gặp ngày trực kiến có thể sẽ thành công lớn. Chọn Trực Kiến cho việc khởi công, đào móng, xây cất, kiến tạo, san lấp.
* Trực Mãn: mãn là kết thúc, là ngày không nên làm việc lớn như xây cất, cưới xin, xuất hành, khai trương.  Có thể bái sư, nhập học, ra nghề, khiếu nại.
* Trực Bình: đầm lại, kiềm hãm lại sự thái hóa, là ngày mọi việc đều tốt cho bãi nại, giải hòa, minh oan, ráp máy.
* Trực Định: ổn định, tốt cho hội họp bàn bạc, không nên hành động.
* Trực Thành: thành công, thành tựu, mọi việc đều hanh thông, giao dịch, khuếch trương, mưu sự, chào hàng, trừ kiện tụng.
* Trực Khai: mở ra, lợi cho việc khai trương, khánh thành, yết kiến ra mắt, khai mạc, buôn bán, xuất hành, an vị Phật, kỵ tang lễ.
- Ngày Thập Linh, Đức Hợp là tốt.
* 3 ngày Trực bình thường: Trực Chấp, Trực Trừ, Trực Thu
* Sao Hung tinh như: Trùng Tang, Trùng Phục, Thiên Hình, Thiên Cương, Đại Hao, Tử Khí, Quan Phù (xấu trong mọi việc lớn), Tiểu Hao (kỵ xuất nhập tiền tài), Thiên Họa, Địa Họa, Hỏa Tai, Nguyệt Phá (kiêng làm nhà), Băng Tiêu Ngọa Giải (kiêng làm nhà và mọi việc lớn), Thổ Cấm (kiêng động thổ), Vãng Vong (kiêng xuất hành giá thú), Cô Thần-Quả Tú (kiêng giá thú), Trùng Tang-Trùng Phục (kỵ hôn nhân, mai táng, cải táng).
- Kiêng nhứt là ngày: Sát Chủ, Thọ Tử. Ngày này việc gì cũng phải tránh. Đại kỵ cất nhà, cưới gả, an táng. Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.

Giải thích: Thọ Tử hay Thụ Tử: phải chịu cảnh tử biệt, rước tử thần, thâu vào sự xui xẻo. Ngày Thụ tử tất cả mọi việc quan trọng đều kỵ bắt đầu. Tối kỵ cưới hỏi, động phòng. Người xưa có câu, vào ngày Thọ tử: "Nam đáo nữ phòng nam tắc tử. Nữ đáo nam phòng nữ tắc vong".
- Tắc có nghĩa là tắc nghẽn, không thông, bế tắc. Tắc tử cũng có nghĩa "ắt sẽ chết", "e là sẽ chết"; "tức là sẽ chết". Tử là con nhưng nam Tử, nữ Vong cũng là mất hay chết (cho cả nam/nữ, vợ/chồng). Hiểu theo nghĩa nào cũng là xấu.
受 Thọ hay Thụ hay Thâu: nhận lảnh (thọ ân; thụ giáo; thọ trai); nhận lấy, mắc phải, phải chịu đựng
Tử là chết: tử biệt; tử ly.
- Ngày Thập Ác, Đại Bại, Tứ Lỵ, Tứ Tuyệt là xấu.
Tứ Tuyệt là bốn ngày tận cùng của mỗi mùa, trước một ngày những tiết Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu, Lập Đông. Dùng việc gì cũng không có lợi.
Theo Dương lịch thì Tứ Tuyệt đó là các ngày:
Tháng 2 ngày 3
Tháng 5 ngày 5
Tháng 8 ngày 8
Tháng 11 ngày 7
- Mỗi năm tính theo Tiết, có 8 ngày xấu: 4 ngày (tứ) Ly và 4 ngày (tứ) Tuyệt.
- Các Trực ngày bình thường: 
* Trực Chấp: giữ vững cái đã được hình thành. Chỉ có lợi cho việc tu sửa, nhận nhân công, nhập kho, đặt máy móc. Không lợi cho khai trương, di chuyển, xuất hành. 
* Trực Trừ: phá bỏ cái cũ, đón cái mới. Tốt cho việc chữa bịnh, hốt thuốc, bắt kẻ gian.
* Trực Thu: nghĩa là thu hoạch, tốt cho việc đòi nợ, nhận việc, nhận nhân công, nhập kho, nhưng kỵ tang lễ, kỵ xuất tiền và kỵ xuất hành.
- Trực ngày xấu:

Trực Phá: phá hoại, mọi việc đều bất lợi, ngoại trừ phá cái cũ.
Trực Nguy
: nguy hiểm, mọi việc đều bất lợi. Nhưng có thể làm những việc khó khăn, mạo hiểm.
Trực Bế
: bế tắc mọi việc đều bất lợi, nhưng cnũg có thể hành sự pháp luật, bắt kẻ gian, trộm cướp.
- Ngày Nguyệt Kỵ: tháng 1, tháng 4, tháng 7, tháng 10: Nguyệt Kỵ ngày Mùng Năm,tháng 2, tháng 5, tháng 8, tháng 11: Nguyệt Kỵ ngày Mười Bốn,tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12: Nguyệt Kỵ ngày Hai Mươi Ba. Không nên khởi hành làm việc gì cả. "Mùng năm, mười bốn, hăm ba. Làm gì cũng bại chẳng ra việc gì". 
Lưu ý: trong một tháng có ba ngày Nguyệt Kỵ, nhưng chỉ có một ngày Đại kỵ được tính theo quy luật sau: 
Tháng Giêng, tháng Tư, tháng Bảy, tháng Mười: Đại kỵ ngày mùng 5.
Tháng Hai, Tháng Năm, Tháng Tám, Tháng 11: Đại kỵ ngày 14.
Tháng Ba, tháng Sáu, tháng Chín, tháng Chạp (12): Đại kỵ ngày 23.
và bất kỳ tháng nào, 6 ngày Tam Nương là ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27. Việc gì cũng nên kiêng, nhứt là kiêng nhập phòng.

- Trong một năm có 13 ngày gọi là ngày Dương công kỵ nhật, tất cả việc gì cũng phải tránh những ngày ấy. Hễ phạm phải ngày ấy thì việc gì cũng hư hỏng, không thành. Đó là ngày:
13 tháng giêng;
11 tháng 2;
9 tháng 3;
7 tháng 4;
5 tháng 5;
3 tháng 6;
ngày 8 và 29 tháng 7;
27 tháng 8;
25 tháng 9;
23 tháng 10;
21 tháng 11;
19 tháng chạp.
***
Mười Thiên Can: Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý
Lấy Thiên Can của tuổi mình so sánh với Thiên Can của ngày tốt định chọn để làm việc gì đó. Nếu được Can hạp thì tốt, ngược lại gặp Can phá là bớt tốt. Xem bản tính sẵn sau đây:
Tuổi Ất hạp với Canh mà kỵ với Tân và Kỷ
Tuổi Bính hạp với Tân mà kỵ với Nhâm và Canh
Tuổi Đinh hạp với Nhâm mà kỵ với Quý và Tân
Tuổi Mậu hạp với Quý mà kỵ với Giáp và Nhâm
Tuổi Kỷ hạp với Gip mà kỵ với Ất và Quý
Tuổi Canh hạp với Ất mà kỵ với Bính và Giáp
Tuổi Tân hạp với Bính mà kỵ với Đinh và Ất
Tuổi Nhâm hạp với Đinh mà kỵ với Mậu và Bính
Tuổi Quý hạp với Mậu mà kỵ với Kỷ và Đinh.
***
So sánh thêm nếu thấy Địa chi của tuổi mình và của ngày Hạp là trọn tốt, nếu không bị Xung, Phá hay Hại là bớt tốt. Địa chi có 6 loại: Lục Hạp, Tam Hạp, Lục Xung, Lục Phá, Lục Hại, Tam Hình. Theo thứ tự Xung thì xấu nhiều, kế đến là Phá và Hại, ngoài ra còn có Tam hình. Vận gặp Tam hình chủ sự thương tàn, tổn hại, đề phòng bị thương, tai nạn bất ngờ. Tam hình làm tan hợp, tai họa càng rõ.
+ Lục Hạp: 
Tý Sửu - Dần Hợi - Mẹo Tuất : TỐT
Thìn Dậu - Tỵ Thân - Ngọ Mùi : TỐT

+ Tam Hạp:
Thân + Tý + Thìn : TỐT
Hợi + Mẹo + Mùi : TỐT
Dần + Ngọ + Tuất : TỐT
Tỵ + Dậu + Sửu : TỐT

- Lục Xung:
Tý với Ngọ - Sửu với Mùi - Dần với Thân
 Mẹo với Dậu - Thìn với Tuất - Tỵ với Hợi

- Lục Phá:
Tý với Dậu - Sửu với Thìn - Dần với Hợi
Mẹo với Ngọ - Tỵ với Thân - Mùi với Tuất

- Lục Hại:
Tý với Mùi - Sửu với Ngọ - Dần với Tỵ
Mẹo với Thìn - Thân với Hợi - Dậu với Tuất

- Tam Hình:
Tý hình Mẹo - Mẹo hình Tý
Tỵ hình Thân - Thân hình Dần - Dần hình Tỵ
Sửu hình Tuất - Tuất hình Mùi - Mùi hình Sửu 
Ngọ hình Ngọ - Thìn hình Thìn - Dậu hình Dậu - Hợi hình Hợi
***
Ngày Có Các Sao Xấu Trong Năm:
Theo thứ tự lần lượt từ tháng giêng, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, chạp thì các sao xấu sẽ chiếu vào các ngày sau:

Thiên Cương: Tỵ - Tý - Mùi - Dần - Dậu - Thìn - Hợi - Ngọ - Sửu - Thân - Mẹo - Tuất
Thụ Tử (Thọ Tử): Tuất - Thìn - Hợi - Tỵ - - Ngọ - Sửu - Mùi - Dần - Thân - Mẹo - Dậu
Đại Hao, Tử Khí, Quan Phù: Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi - Tý - Sửu - Dần - Mẹo - Thìn - Tỵ
Tiểu Hao: Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi - - Sửu - Dần - Mẹo - Thìn
Sát Chủ: - Tỵ - Mùi - Mẹo - Thân - Tuất - Sửu - Hợi - Ngọ - Dậu - Dần - Thìn
Thiên Hỏa:
Tý - Mẹo - Ngọ - Dậu - Tý - Mẹo - Ngọ - Dậu - Tý - Mẹo - Ngọ - Dậu
Địa Hỏa: Tuất - Dậu - Thân - Mùi - Ngọ - Tỵ - Thìn - Mẹo - Dần - Sửu - Tý - Hợi
Hỏa Tai:
Sửu - Mùi - Dần - Thân - Mẹo - Dậu - Thìn - Tuất - Tỵ - Hợi - - Ngọ
Nguyệt Phá:
Thân - Tuất - Tuất - Hợi - Sửu - Sửu - Dần - Thìn - Thìn - Tỵ - Mùi - Mùi
Băng tiêu ngọa giải:
Tỵ - - Sửu - Thân - Mẹo - Tuất - Hợi - Ngọ - Mùi - Dần - Dậu - Thìn
Thổ Cấm:
Hợi - Hợi - Hợi - Dần - Dần - Dần - Tỵ - Tỵ - Tỵ - Thân - Thân - Thân
Thổ Kỵ, Vãng Vong: Dần - Tỵ - Thân - Hợi - Mẹo - Ngọ - Dậu - - Thìn - Mùi - Tuất - Sửu
Cô Thần:
Tuất - Hợi - Tý - Sửu - Dần - Mẹo - Thìn - Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu
Quả Tú:
Thìn - Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi - Tý - Sửu - Dần - Mẹo
Trùng Tang: Giáp - Ất - Mậu - Bính - Đinh - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý - Mậu
Trùng Phục:
Canh - Tân - Kỷ - Nhâm - Quý - Mậu - Giáp - Ất - Kỷ - Bính - Đinh - Mậu
Đại Không Vong: tháng 1 ngày 6, 14, 22, 30
tháng 2 ngày 5, 13, 21, 29
tháng 3 ngày 4, 12, 28, 30
tháng 4 ngày 3, 11, 19, 27
tháng 5 ngày 2, 10, 18, 26
tháng 6 ngày 1, 17, 25, 29
tháng 7 ngày 8, 16, 24
tháng 8 ngày 7, 15, 23
tháng 9 ngày 6, 14, 22, 30
tháng 10 ngày 5, 13, 21, 29
tháng 11 ngày 4, 12, 20, 28
tháng 12 ngày 3, 11, 19, 27

***
Ngày Hoàng Đạo và Ngày Hắc Đạo cho tất cả các năm

Tháng âm lịch: Giêng, Bảy
Ngày Hoàng Đạo (tốt): Tý, Sửu, Tỵ, Mùi
Ngày Hắc Đạo (xấu): Ngọ, Mẹo, Hợi, Dậu

Tháng âm lịch: Hai, Tám
Ngày Hoàng Đạo (tốt): Dần, Mẹo, Mùi, Dậu
Ngày Hắc Đạo (xấu): Thân, Tỵ, Sửu, Hợi


Tháng âm lịch: Ba, ChínNgày Hoàng Đạo (tốt): Thìn, Tỵ, Dậu, Hợi
Ngày Hắc Đạo (xấu): Tuất, Mùi, Mẹo, Sửu

Tháng âm lịch: Tư, MườiNgày Hoàng Đạo (tốt): Ngọ, Mùi, Hợi, Sửu
Ngày Hắc Đạo (xấu): Tý, Dậu, Tỵ, Mẹo
Tháng âm lịch: Năm, Mười MộtNgày Hoàng Đạo (tốt): Thân, Dậu, Sửu, Mẹo
Ngày Hắc Đạo (xấu): Dần, Hợi, Mùi, Tỵ
Tháng âm lịch: Sáu, ChạpNgày Hoàng Đạo (tốt): Tuất, Hợi, Mẹo, Tỵ
Ngày Hắc Đạo (xấu): Thìn, Sửu, Dậu, Mùi

***
Giờ Hoàng Đạo
Giờ hoàng đạo là giờ tốt, có thể làm nhiều việc trọng đại như: rước dâu, nhập học, thành hôn, giao dịch, buôn bán, giao tiếp, làm tang lễ, an táng, v.v.

Ngày Sửu, Mùi có giờ Hoàng Đạo: Dần, Mẹo, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
(Sẳn kẻ đưa đường, băng đèo vượt suối đem sang đồn điền)
Ngày Dần, Thân có giờ Hoàng Đạo: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
(Đi đứng bình yên, đến đâu cũng được người quen đón chào)
Ngày Mẹo, Dậu có giờ Hoàng Đạo: Tý, Dần, Mẹo, Ngọ, Mùi, Dậu.
(Đến cửa động đào có tiên đưa đón qua đèo thiên thai)
Ngày Thìn, Tuất có giờ Hoàng Đạo: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
(Ai ngóng đợi ai, đường đi xuôn sẻ đẹp đôi bạn đời)
Ngày Tỵ, Hợi có giờ Hoàng Đạo: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
(Cuối đất cùng trời, đến nơi đắc địa còn ngồi đắn đo)
Ngày Tý, Ngọ có giờ Hoàng Đạo: Tý, Sửu, Mẹo, Ngọ, Thân, Dậu.
(Đẹp đẽ tiền đồ, qua sông đừng vội, đợi đò sang ngang)

*Mỗi một câu thơ có 12 chử, mỗi chử tượng trưng cho một giờ theo thứ tự: Tý, Sửu, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Các giờ có chử Đ là giờ Hoàng đạo.


Lưu Ý:
Trong 6 giờ Hoàng Đạo nên chọn lựa giờ nào không xung kỵ với tuổi của mình hay xung kỵ với đại chi của năm.
Mổi giờ Hoàng Đạo có 120 phút, chỉ nên chọn khoảng giữa, đừng nên chọn khoảng giáp ranh giữa hai giờ, tốt nhứt nên trừ hao 15 phút.

Canh Ba (từ 23:00 giờ khuya - 01:00 giờ sáng)
Giờ Tý từ 22:41 - 00:40 khuya (Thủy)
Canh Bốn (từ 01:00 giờ sáng - 03:00 giờ sáng)
Giờ Sửu từ 00:41 - 02:40 (Thổ)
Canh Năm (từ 03:00 giờ sáng - 05:00 giờ sáng)
Giờ Dần từ 02:41 - 04:40 (Mộc)
Giờ Mẹo từ 04:41 - 06:40 (Mộc)
Giờ Thìn từ 06:41 - 08:40 (Thổ)
Giờ Tỵ từ 08:41 - 10:40 (Hỏa)
Giờ Ngọ từ 10:41 - 12:40 (Hỏa)
Giờ Mùi từ 12:41 - 14:40 trưa (Thổ)
Giờ Thân từ 14:41 - 16:40 (Kim)
Giờ Dậu từ 16:41 - 18:40 (Kim)
Canh Một (từ 19:00 - 21:00 giờ tối)
Giờ Tuất từ 18:41 - 20:40 tối (Thổ)
Canh Hai (từ 21:00 - 23:00 giờ khuya)
Giờ Hợi từ 20:41 - 22:40 khuya (Thủy)


***

Chọn Hướng Tốt Xuất Hành
Thần Phương Vị gồm Hỷ Thần (hướng tốt), Tài Thần (hướng tốt), Hạc Thần (hướng xấu). Ba vị thần sát chỉ phương hướng này thay đổi hướng theo hàng can của ngày.

Hỷ Thần
Ngày Giáp, Ngày Kỷ: Hướng Đông Bắc

Ngày Ất, Ngày Canh: Hướng Tây Bắc

Ngày Bính, Ngày Tân: Hướng Tây Nam

Ngày Đinh, Ngày Nhâm: Hướng chính Nam

Ngày Mậu, Ngày Quý: Hướng Đông Nam


Tài Thần

Ngày Giáp, Ngày Ất: Hướng Đông Nam
Ngày Bính, Ngày Đinh: Hướng Đông

Ngày Mậu: Hướng Bắc
Ngày Kỷ: Hướng Nam
Ngày Canh, Ngày Tân: Hướng Tây Nam

Ngày Nhâm: Hướng Tây

Ngày Quý: Hướng Tây Bắc


Hạc Thần

Trong 60 ngày thì có 16 ngày Hạc thần không xuất hiện, 44 ngày còn lại Hạc thần di chuyển khắp 8 hướng, mỗi hướng 5 hoặc 6 ngày liên tục.
Khi chọn hướng xuất hành, chỉ cần chọn hướng Tài thần hay Hỷ thần xuất hiện là bạn có thể nhận được nhiều may mắn trong chuyến đi đó.


***
Nên chọn ngày giờ có Quý Nhân theo Can, Mạng, Tuổi

Dương Mộc, Thổ, Kim - Giáp, Mậu, Canh: ngày Sửu, Mùi
Âm Mộc, Thổ - Ất, Kỷ: ngày Tý, Thân
Dương Hỏa, Âm Hỏa - Bính, Đinh: ngày Hợi, Dậu
Dương Thủy, Âm Thủy - Nhâm, Quý: ngày Tý, Tỵ
Âm Kim - Tân: ngày Ngọ, Dần

***
Giải thích thêm:
Đại minh là sáng rộng lớn lúc trời đất khai thông, Thái dương chiếu đến. Vậy nên trăm việc dùng ngày Đại minh tất được sự tốt đến. Có 21 ngày được coi là Đại minh:
- Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu
- Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ
- Giáp Thân, Đinh Hợi, Nhâm Thìn
- Ất Mùi, Nhâm Dần
- Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi
- Bính Thìn, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu.
Hôm nay ngày gì? Xem bảng cuối cùng của mỗi TRANG!

Thập ác đại bại gồm 10 cặp niên nhật (năm và ngày) đó là:
- Ngày Giáp Thìn năm Canh Tuất
- Ngày Canh Thìn năm Giáp Tuất
- Ngày Ất Tỵ năm Tân Hợi
- Ngày Tân Tỵ năm Ất Hợi
- Ngày Bính Thân năm Nhâm Dần
- Ngày Nhâm Thân năm Bính Dần
- Ngày Đinh Hơi năm Quí Tỵ
- Ngày Quí Hợi năm Đinh Tỵ
- Ngày Mậu Tuất năm Giáp Thìn
- Ngày Kỷ Sữu năm Ất Mùi

------------------
Năm Giáp, Kỷ
Tháng 3 ngày Mậu Tuất
Tháng 7 ngày Quý Hợi
Tháng 10 ngày Bính Thân
Tháng 11 ngày Đinh Hợi
Năm Ất, Canh
Tháng 4 ngày Nhâm Thân
Tháng 9 ngày Ất Tỵ
Năm Bính, Tân
Tháng 3 ngày Tân Tỵ
Tháng 9 ngày Canh Thìn
Tháng 10 ngày Giáp Thìn
Năm Mậu, Quý
Tháng 6 ngày Kỷ Sửu
Năm Đinh, Nhâm không có ngày Thập Ác Đại Bại.
Ngày Thập ác đại bại còn gọi là ngày vô lộc. Khởi sự làm gì trong ngày này sẽ không có thâu hoạch, không có lợi lộc gì. Trăm sự nên tránh. Không nên khai trương, ký hợp đồng, đi giao dịch, mua chứng khoán, gởi tiền ngân hàng, v.v.
Trụ năm là gốc là quân vương, ngày là bề tôi. Bề tôi đi xung khắc với quân vương là trái đạo quân thần, bất trung. Năm là trụ tổ tiên, phụ mẫu, trụ ngày chính là ta. Tử tôn xung khắc tổ tiên là trái đạo phụ tử, bất hiếu. Bất trung, bất hiếu là tội đại ác nên gọi là thập ác.
Trụ năm là gốc, trụ ngày là bông. Bông không có gốc, gốc không có bông nên bông vô thể mà gốc vô dụng. Trụ năm còn tượng trưng cho âm phần tổ tiên, nên khi âm phần tổ tiên bị xung phá, bị phạm thì tai họa đến khôn lường, tai họa từ đó mà ra nên gọi là đại bại.
Ngày sanh phạm Thập Ác Đại Bại chỉ người không được hưởng phúc tổ tiên, phá tán tổ nghiệp, gia đình không có phúc khí, mức độ nặng nhẹ còn tùy theo cứu tinh, cứu giải trong trụ ra sao. Cách cứu giải: dùng các cứu tinh như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Quý Nhân, Nguyệt Đức Hợp để trấn áp sao cực xấu này.
Giải thích Ngày Sát Chủ (giết, hại chủ) ngày này mọi việc bắt đầu đều trở ngại cho chủ, không ít những trận đá banh trong ngày sát chủ đã khiến cho đội chủ nhà thua thê thảm, đấu với một đội kém hơn mà lại thua một cách lạ lùng. Bởi vậy, mọi việc quan trọng nên đình lại vào ngày này. Tối kỵ cưới gả, xây cất, vì người xưa cho rằng chủ chầu Diêm Vương.
Ngày Sát Chủ trong Tháng: 
Tháng Giêng Sát Chủ ở ngày Tý.
Tháng 1 Sát Chủ ở ngày Tỵ.
Tháng 1,5,9 Sát Chủ ở ngày Tý.
Tháng 2 Sát Chủ ở ngày Tý.
Tháng 2, 3, 7, 9 Sát Chủ ở ngày Sửu.
Tháng 2,8,10 Sát Chủ ở ngày Mẹo.
Tháng 3,7,11 Sát Chủ ở ngày Ngọ.
Tháng 3 Sát Chủ ở ngày Mùi.
Tháng 4 Sát Chủ ở ngày Tuất, Mẹo.
Tháng 4,6,12 Sát Chủ ở ngày Dậu.
Tháng 5 Sát Chủ ở ngày Thân.
Tháng 6 Sát Chủ ở ngày Tuất.
Tháng 7 Sát Chủ ở ngày Hợi.
Tháng 8 Sát Chủ ở ngày Sửu.
Tháng 9 Sát Chủ ở ngày Ngọ.
Tháng 10 Sát Chủ ở ngày Dậu.
Tháng 5, 6, 8, 10, 12 Sát Chủ ở ngày Thìn.
Tháng 11 Sát Chủ ở ngày Mùi.
Tháng 11 Sát Chủ ở ngày Dần.
Tháng 12 Sát Chủ ở ngày Thìn.
-------------------------------------
Bốn mùa đều có ngày Sát Chủ
Mùa Xuân Sát Chủ ở ngày Ngọ.
Mùa Hè Sát Chủ ở ngày Tý.
Mùa Thu Sát Chủ ở ngày Dậu.
Mùa Đông Sát Chủ ở ngày Mẹo.
---------------------------------------
Giờ Sát Chủ trong Tháng
Tháng 1,7 Sát Chủ giờ Dần.
Tháng 2,8 Sát Chủ giờ Tỵ.
Tháng 3,9 Sát Chủ giờ Thân.
Tháng 4,10 Sát Chủ giờ Thìn.
Tháng 5,11 Sát Chủ giờ Dậu.
Tháng 6,12 Sát Chủ giờ Mẹo.
Ngày Tam Nương 三娘 không nên khởi sự những việc quan trọng như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà, v.v. Tam nương là ba người đàn bà Muội Hỷ (Mạt Hỉ - Mo Hsi) 妺喜, Đắc Kỷ 妲己, Bao Tự 褒姒 ba giai nhân là nguyên nhân làm "tan nhà đổ nước", làm sụp đổ ba triều đại: nhà Hạ , Muội Hỉ mê hoặc vua Kiệt tự Lý Quý 履癸 , nhà Thương 商 có Đắc Kỷ mê hoặc vua Trụ 紂 tức Đế Tân 帝辛, Tây Chu 西周 Bao Tự 褒姒 mê hoặc vua U tức Cơ Cung Niết 姬宮涅, vua chưa bao giờ thấy nàng cười, Lý Bạch viết: "Mỹ nhân nhất tiếu hoán thiên kim" Ngàn vàng đổi lấy một nụ cười của người đẹp.
Ngày Thọ Tử hay Thụ Tử, trăm sự đều kỵ
Tháng 1, Thọ tử ở các ngày Bính Tuất
Tháng 2, Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn
Tháng 3, Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
Tháng 4, Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ 
Tháng 5, Thọ tử ở các ngày Mậu Tý 
Tháng 6, Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ
 Tháng 7, Thọ tử ở các ngày Ất Sửu 
Tháng 8, Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
 Tháng 9, Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
 Tháng 10, Thọ tử ở các ngày Mậu Thân 
Tháng 11, Thọ tử ở các ngày Tân Mẹo
 Tháng 12, Thọ tử ở các ngày Tân Dậu
Giờ Thọ Tử trong ngày - trăm sự đều kỵ:
Ngày Tý, Thọ tử ở tại giờ Sửu (1 - 3 giờ sáng)
Ngày Sửu, Thọ tử ở tại giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa) 
Ngày Dần, Thọ tử ở tại giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa)
 Ngày Mẹo, Thọ tử ở tại giờ Tỵ (9 - 11 giờ trưa) 
Ngày Thìn, Thọ tử ở tại giờ Tỵ (9 - 11 giờ trưa)
 Ngày Tỵ, Thọ tử ở tại giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa) 
 Ngày Ngọ, Thọ tử ở tại giờ Mùi (13 - 15 giờ chiều)
 Ngày Mùi, Thọ tử ở tại giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa)
 Ngày Thân, Thọ tử ở tại giờ Mẹo (5 - 7 giờ sáng)
 Ngày Dậu, Thọ tử ở tại giờ Tỵ (9 - 11 giờ trưa)
 Ngày Tuất, Thọ tử ở tại giờ Mùi (13 - 15 giờ chiều)
 Ngày Hợi, Thọ tử ở tại giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa)
Ngày "Không Phòng" Kỵ cưới gả, làm nhà.
Xuân Long, Xà Thử kỵ không phòng. Nghĩa là: Mùa Xuân kỵ ngày Thìn, Tị, Tý.
Hạ Khuyển, Trư Dương bị tử vong. Mùa Hè kỵ ngày Tuất, Hợi, Mùi.
Thu Mẹo, Hổ Mã phùng bất tử. Mùa Thu kỵ ngày Mẹo, Dần, Ngọ.
Đông Thân, Dậu Sửu kết hôn hung. Mùa Đông kỵ ngày Thân, Dậu, Sửu.
Tránh 6 sao Bại tinh khi cưới gả, xây cất nên tránh các ngày có sao bại tinh: Sao Giác, Sao Cang, Sao Khuê, Sao Lâu, Sao Đẩu, Sao Ngưu.
Tránh ngày Thiên Tai, Địa Họa kỵ cưới gả, xây cấ.
Tháng Giêng, 5, 7 Thiên tai Địa họa ở ngày Tý.
Tháng 2, 6, 10 Thiên tai Địa họa ở ngày Mẹo.
Tháng 3, 7, 11 Thiên tai Địa họa ở ngày Ngọ.
Tháng 4, 8, 12 Thiên tai Địa họa ở ngày Dậu.
Ngày "Hoang vu tứ quý" Kỵ cất nhà, làm hôn thú.
Mùa Xuân kỵ ngày Thân. Mùa Hè kỵ ngày Dần. Mùa Thu kỵ ngày Tỵ.
Ngày Kim thần thất sát theo Gia dụng tuyển trạch bí thơ ngọc hạp ký trang 21: tùy năm mà ngày này gọi là Kim thần thất sát, thuộc niên thất sát.
Năm Giáp, Kỷ ngày Ngọ, Mùi
Năm Ất, Canh ngày Thìn, Tỵ
Năm Bính, Tân ngày Tý, Sửu, Dần, Mẹo
Năm Đinh, Nhâm ngày Tuất, Hợi
Năm Mậu, Quý ngày Thân, Dậu.
Kim thần thất sát là ngày đại hung, 7 hung tinh hợp lại trong một ngày, xấu cho mọi việc. Ngoài Thanh long hoàng đạo, không có sao nào trừ được nó. KTTS hung nhứt, lấn át cả những sao tốt như Sát cống, Trực tinh và Nhân chuyên là những phù tinh giải trừ các hung tinh từ trung đến bàng tinh, nhưng không khắc chế được Kim thần thất sát và Lục bại tinh. Trong kinh Kim Phù, sao tốt Trực tinh nếu gặp cùng ngày Kim thần thì cát thành hung gấp bội.
* 7 hung tinh là Giác, Cang, Khuê, Lâu, Ngưu, Quỷ, Tinh. Giác và Lâu là hai kiết tinh, nhưng nhập với 5 sao xấu kia thì biến thành xấu cực độ.
- Giác mộc giao (bình tú): tướng tinh con Giao long, chủ trị ngày thứ năm.
Nên làm: hôn nhân cưới gã. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.
Không nên: chôn cất sẽ bị hoạn nạn 3 năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần, ắt sẽ có người trong gia tộc chết. Sanh con nhằm ngày có sao Giác khó nuôi, nên lấy tên sao mà đặt cho nó mới an toàn, dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
Ngoại lệ: sao Giác trúng ngày Dần là Đăng viên, mọi sự tốt đẹp.
* 登圓 đăng viên: đăng nghĩa đi lên, leo lên, hướng lên, bước lên cao. Viên: tròn, đầy đủ. Viên mãn: tròn đầy, nghĩa: trọn vẹn thành tựu.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục đoạn sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế chia lãnh gia tài, khởi xây lò nhuộm, lò gốm.
Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
- Cang kim long (hung tú): tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ sáu.
Nên: cắt may áo sẽ có lộc ăn.
Kiêng: chôn cất bị trùng tang. Cưới gã e phòng không giá lạnh. Kiện tụng lâm bại. Khởi xây nhà cửa, chết con đầu lòng. 10 hoặc 100 ngày sau khi gặp họa rồi lần lần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất sát tinh, sanh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của sao mà đặt mới mong được yên lành.
Ngoại lệ: sao Cang ở nhằm ngày Rằm là Diệt một nhật: cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, đi thuyền không tránh khỏi nguy hại vì diệt một có nghĩa là chìm mất. Nên làm việc hành chánh, thừa kế sự nghiệp.
- Khuê mộc lang (bình tú): tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ năm.
Nên: tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.
Kiêng: chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.
Ngoại lệ: sao Khuê là một trong thất sát tinh, nếu sanh con nhằm ngày này nên lấy tên sao Khuê hay lấy tên sao của năm hay tháng mà đặt cho trẻ.
Sao Khuê hãm địa tại Thân: Văn khoa thất bại.
Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh: mưu sự đắc lợi, gặp Canh Ngọ tại Thình tốt vừa vừa.
Ngày Thân sao Khuê đăng viên: tiến thân danh.
- Lâu kim cẩu (kiết tú): tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ sáu.
Nên: khởi công mọi việc đều tốt, nhứt là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước hay các vụ thủy lợi, cắt áo.
Kiêng: đóng giường, lót giường, đi đường thủy
Ngoại lệ: tại ngày Dậu đăng viên, tạo tác đại lợi. Tại Tị là *Nhập trù, rất tốt. Tại Sửu tốt vừa vừa.
*Nhập trù:nhập là vào trong, thu vào, đem vào. Trù: nhiều, đông đúc (trù phú là giàu có). Nhập trù: thâu vào rất nhiều.
Gặp ngày cuối tháng thì sao Lâu phạm Diệt một: rất kỵ đi thuyền, cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm. Làm việc hành chánh, thừa kế sự nghiệp thì được.
- Ngưu kim ngưu (hung tú): tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ sáu.
Nên: đi thuyền, cắt may áo, mão.
Kiêng: khởi việc tạo dựng việc chi cũng hung hại nhứt là xây cất nhà, dựng trại, cưới gã, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
Ngoại lệ: ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là tuyệt nhật chớ động việc chi. Riêng ngày Nhâm Dần thì dùng được.
Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt một sát, cữ làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm. Nên làm việc hành chánh, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhứt là đi thuyền không thoát khỏi rủi ro.
Sao Ngưu là một trong thất sát tinh, sanh con khó nuôi, nên lấy tên sao của năm hay tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Ân đức ngay trong tháng sanh nó mới mong nuôi khôn lớn được.
- Quỷ kim dương (hung tú): tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ sáu.
Nên: chôn cát, chặt cỏ phá đất, cắt áo, dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Kiêng: làm việc chi cũng hại, hại nhứt là xây cất nhà, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
Ngoại lệ: ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn. Ngày Thân là Phục đoạn sát, kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, lập lò gốm lò nhuộm.
Nhằm ngày 16 Âm lịch là ngày Diệt một: kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, kỵ nhứt đi thuyền. Nên làm việc hành chánh.
- Tinh nhật mã (bình tú): tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật.
Nên: xây dựng phòng mới
Kiêng: chôn cất, cưới gã, mở thông đường nước.
Ngoại lệ: sao Tinh là một trong Thất sát tinh, nếu sanh con nhằm ngày này nên lấy tên sao đặt cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm hay tháng cũng được.
Tại Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Tại Ngọ là Nhập miếu, tạo tác được tôn trọng.
Tại Thân là Đăng giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất thì nguy.
Hạp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.

Ngày Xích Tùng Tử hạ giáng:
Tháng giêng: mùng 7, 11
Tháng hai: mùng 9, 19
Tháng ba: ngày 15, 16
Tháng tư: mùng 9, 22
Tháng năm: mùng 9, 14
Tháng sáu: mùng 10, 20
Tháng bảy: mùng 1, 29
Tháng tám: ngày 18, 29
Tháng chín: mùng 2, 30
Tháng mười: mùng 1, 14
Tháng mười một: mùng 2, 21
Tháng chạp: mùng 1, 30.
赤松Xích là màu đỏ; Tùng cây thông. Xích Tùng Tử là vị thần quản bá việc làm mưa, theo gió mưa mà đi lại, vào lữa không cháy.
"Thiên quân mản địa giai lưu huyết
Khởi ốc điền địa tận giai diệt
Mai táng khóc thanh trường bất tuyệt
Phu phụ hôn nhân tảo ly biệt
Mãi mại bổn lợi nhứt tề triết".

***
Chọn ngày tốt theo Thiên Can - Địa Chi

++ Ngày Can sinh Chi là những ngày Bảo Nhựt, tốt nhứt. Thí dụ: ngày Canh Hợi (Canh/Kim sinh Hợi/Thủy)
+ Ngày Chi sinh Can là những ngày Thoa Nhựt, tốt nhì. Thí dụ: ngày Đinh Dần (Dần/Mộc sinh Hỏa/Đinh).
-- Ngày Chi khắc Can là những ngày Phạt Nhựt, xấu nhứt
- Ngày Chi khắc Can là những ngày Chế Nhựt, xấu nhì
- Các ngày có Can Chi cùng là Dương hoặc cùng là Âm là những ngày Đồng khí, cũng không tốt.
Thiên Can Ngũ hành:
Giáp, Ất đều thuộc Mộc: Giáp là Dương Mộc, Ất là Âm Mộc
Bính, Đinh đều thuộc Hỏa: Bính là Dương Hỏa, Đinh là Âm Hỏa
Mậu, Kỷ đều thuộc Thổ: Mậu là Dương Thổ, Kỷ là Âm Thổ
Canh, Tân đều thuộc Kim: Canh là Dương Kim, Tân là Âm Kim
Nhâm, Quý đều thuộc Thủy: Nhâm là Dương Thủy, Quý là Âm Thủy
Địa Chi Ngũ hành:
Dần, Mẹo đều thuộc Mộc: Dần là Dương Mộc, Mẹo là Âm Mộc
Tỵ, Ngọ đều thuộc Hỏa; Ngọ là Dương Hỏa, Tỵ là Âm hỏa
Thân, Dậu đều thuộc Kim; Thân là Dương Kim, Dậu là Âm Kim
Tý, Hợi đều thuộc Thủy; Tý là Dương Thủy, Hợi là Âm Thủy
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi đều thuộc Thổ: Thìn, Tuất Dương Thổ, Sửu, Mùi là Âm Thổ.
Sự phân chia Âm - Dương Thiên Can:
Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm là Dương
Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý là Âm
Sự phân chia Âm - Dương Địa - Chi:
Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất là Dương
Sửu, Mẹo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi là Âm.

Hoàng Đạo còn gọi là Thiên Hoàng Đạo, là quỹ đạo chuyển động của mặt trời trên bầu trời mà người xưa quan sát được. Trong một năm mặt trời đi qua một điểm trên quỹ đạo đó, mỗi điểm như vậy là một chùm sao. Người ta lấy quỹ đạo đó mà phân định mùa và khí tiết. Thuyết Nhị Thập Bát Tú (28 ngôi sao) bắt nguồn từ Hoàng Đạo. Các sao trên cung Hoàng đạo vốn không có hàm ý sao tốt hay xấu. Nhưng theo tâm lý của người xưa thì Mặt Trời tức Ông Trời. Mặt trời là vật hữu hình, Ông Trời là vô hình. Mọi người, mọi vật, mọi việc, mọi điều họa phúc trên đời đều do Ông Trời quyết định. Ngày ngày, tháng tháng, năm năm trên đường đi của ông Trời tất phải có các vị thần hộ vệ, mỗi vị thần là một ngôi sao, các thần lại có thần thiện thần ác, mỗi thần chuyên lo một việc do ông Trời giao phó. Một ngày được chia làm 12 canh, mặt trời sẽ lần lượt đi qua 12 canh này. Mỗi canh lại có một vị thần, một ngôi sao trấn giữ. Vì vậy trong 12 giờ có 12 vị thần sát, các vị này luân phiên trực nhật, mỗi vị 1 ngày trong tháng, trong năm. Đường thần thiện đi, sao tốt gọi là Hoàng Đạo, đường thần ác đi, sao xấu gọi là Hắc Đạo.

Có 12 trực, mỗi ngày một trực theo thứ tự sau:
1. Kiến; 2. Trừ; 3. Mãn; 4. Bình; 5. Định; 6. Chấp; 7. Phá; 8. Nguy; 9. Thành; 10. Thu (Thâu); 11. Khai; 12. Bế
- Trực dùng để chỉ tên cho 12 tháng âm lịch, về sau chuyển hóa dùng để chỉ ngày tốt hay xấu. Vào Tiết lập xuân, vào lúc hoàng hôn chập tối, sao cán gáo còn gọi là Diêu Quang Tinh tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại hùng tinh - Bắc Đẩu chỉ vào hướng Đông Bắc hợp với cung Dần, nên tháng Giêng lập xuân Kiến Dần gọi là trực Kiến vào ngày Dần. Tiết Kinh Trập tháng 2, sao cán gáo cũng đúng lúc hoàng hôn chỉ hướng Chính Đông hợp với cung Mẹo nên gọi tháng 2 Kiến mẹo Trực Kiến vào những ngày Mẹo. Tiết Thanh Minh tháng 3, sao cán gáo chỉ hướng Đông Nam hợp cung Thìn nên gọi tháng 3 Kiến Thìn, Trực Kiến vào những ngày Thìn, lần lượt quay vòng như vậy, sau 12 tháng trở lại tháng giêng Kiến Dần.
- Chu kỳ quay hàng chi là 12 ngày, ngày trực cũng 12 ngày, nhưng vì tháng giêng Kiến Dần, tháng 2 Kiến Mẹo, nên mỗi tháng có hiện tượng 2 ngày liên tiếp cùng một trực, gọi là ngày Trùng Kiến. Bắt đầu từ ngày tiết đầu tiên của tháng nào thì theo trực của tháng đó.
- Ngày tốt mà gặp thêm được trực Khai, trực Thành, trực Kiến hay trực Mãn thì sự tốt lành càng gia tăng. Kế đó là trực Thu, Chấp, Bình, Định cũng được trung bình. Ngược lại nếu gặp Bế, Phá, Trừ, Nguy thì giảm bớt tốt. Tuy nhiên ý nghĩa của mỗi trực còn có tính chất đặc trưng tùy theo việc mưu sự, muốn thi hành. Thí dụ: trực Trừ tuy xấu nhưng hợp với chữa trị bịnh, hốt thuốc, bắt kẻ gian, nhưng không hợp cho việc cho vay mượn, xuất vốn làm ăn, cầu tài, cầu lợi.
Tính chất của 12 Trực:
Đối với khoa Tử vi, bói toán thì "Con ranh con lộn" được giải thích là những đứa trẻ sanh ra khó nuôi hoặc thậm chí chết yểu vì bị tà ma hay hồn ma theo đuổi do bị phạm vào các giờ kỵ nguy hiểm, gọi là giờ Quan sát. Nếu đứa bé may mắn sống sót thì thường hay bị đau bịnh, còi cọt, xanh xao, mặt mày ngơ ngác, đôi khi tánh nết ương ngạnh, khó dạy.
Còn theo truyền thuyết trong dân gian thì tà ma là vong hồn của người chết vì nguyên nhân gì đó mà theo ám ảnh người mang thai. Một vài trường hợp như người đàn bà kiếp trước có chồng, hai vợ chồng gặp trắc trở không sống được bên nhau nên ở kiếp này người chồng của kiếp trước quyết tâm theo đuổi ám ảnh, hoặc người chồng ở kiếp này bị người vợ kiếp trước ám ảnh nên cặp vợ chồng kiếp này khó có thể sanh con nối giồng, hoặc kiếp hiện tại người vợ hoặc chồng trước khi cưới nhau thì một trong hai người đã thệ ước với một người khác và người ấy chết bởi tai nạn, bịnh hoạn hoặc tự tử nên vong hồn đó theo đuổi khiến đôi vợ chồng khó có con hoặc có con thì con cũng không sống được bao lâu. Hiện tượng trên trong dân gian còn gọi là "con ranh con lộn quỷ Phạm Nhan" (truyền thuyết đọc thêm bên dưới).
Vì đây là kinh nghiệm ông bà của chúng ta, nên con sanh ở nước ngoài thì đổi sang giờ ở Việt Nam và đổi ngày tháng sanh ra ngày Ta.
1* Sanh con vào giờ Diêm vương quan sát thì khó nuôi, trẻ hay giựt mình hoảng hốt, thần kinh bất ổn và đôi khi nói những lời kỳ dị như bị ma quỷ ám ảnh: hài nhi sanh tháng 7 tháng 8 tháng 9 tháng 10 tháng Chạp nhằm giờ Tí, Ngọ, Dần, Mẹo. Tuy nhiên nếu gặp ngày sanh có Thiên đức, Nguyệt đức thì được giải trừ, không phải lo.
2* Sanh con vào giờ Thiên điếu quan sát có nghĩa là bị "trời treo lên tòn teng", con khó nuôi, lúc nào cũng dàu dàu phiền não, tâm thần bất an, cặp mắt trân trân trố trố: hài nhi sanh vào các năm Dần, Ngọ, Tuất, nhằm giờ Thìn.
3* Sanh tháng Giêng, tháng 2, tháng 3, nhằm giờ Thìn thì phạm giờ Tứ quý quan sát. Nên kiêng cử một năm không được ra khỏi cửa.

4* Sanh năm Tí, Ngọ, Mẹo, Dậu, nhằm các giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, thì phạm giờ Hòa thượng quan sát. Từ nhỏ đến già kiêng cữ vào chùa chiền, gặp gỡ tăng ni.
5* Sanh giờ Mẹo, Tị, Ngọ, Thân, Tuất phạm giờ Lạc tinh quan sát nên tránh những nơi có giếng sâu, hồ sâu, sông rộng.
6* Sanh tháng Giêng, tháng 2, tháng 3, nhằm giờ Dần, Thân, phạm giờ Thâm thủy quan sát phải coi chừng bịnh hoạn, đặc biệt là đậu mùa hay tai nạn té xuống sông, xuống nước.
7* Sanh các năm Nhâm Tý, Canh Tý, Bính Tý, Mậu Dần, nhằm giờ Dần, phạm giờ Ngũ quỉ quan sát, phải tránh đừng đi vào chùa, đình, miếu.
8* Sanh tháng Giêng, nhằm giờ Dần, Tị phạm giờ Bách nhựt quan sát, phải ở trong nhà trong vòng 100 ngày, không được ra khỏi cửa.
9* Sanh năm Tý, Ngọ, Mẹo, Dậu, nhằm giờ Ngọ, phạm giờ Thang hỏa quan sát, phải đề phòng bịnh tật ở bộ sinh dục và nước sôi, lửa bỏng.
10* Sanh ba tháng đầu năm Giêng, Hai, Ba, nhằm giờ Thân thì phạm giờ Dục bồn quan sát. Ngoài lần tắm đầu tiên lúc lọt lòng, nên kiêng cữ lâu lâu rồi hãy tắm nữa.
11* Sanh năm Tỵ, Hợi vào tháng Giêng, tháng 2, nhằm giờ Thìn, Tỵ, phạm Tứ trụ quan sát, không nên ngồi lan can cao hoặc trên ghế cao, dễ té rớt nguy hiểm.
12* Sanh giờ Dần, Ngọ, Thân, Dậu, Thìn, Mùi, Hợi đều phạm Lôi công quan sát. Trẻ nhỏ phải tránh nghe tiếng chuông, tiếng trống inh tai, sấm sét dữ dội, cũng tránh nghe tiếng kêu thét, la lối.
13* Hài nhi sanh vào năm Tý, Thìn, nhằm giờ Tỵ thì phạm giờ Đoản mạng, thường hay bị giựt mình, lên kinh hoặc khóc suốt đêm không dứt, gọi là "Dạ đề".
14* Sanh tháng Giêng, tháng 2, nhằm hai giờ Dần, Mẹo thì phạm giờ Đoạn kiều. Mỗi khi đi qua cầu chớ có soi bóng nhìn xuống nước hoặc cúi xuống vọc nước rửa tay.
15* Sanh vào năm Ngọ, nhằm giờ Dần, Thân, Tỵ, Hợi thì phạm giờ Thiên nhựt, phải coi chừng cho đến khi quá ba tuổi (hơn 1000 ngày) sao cho khỏi bị té từ trên cao xuống.
16* Hài nhi sanh năm Thìn, Dậu, Tuất mà nhằm giờ Mùi thì phạm giờ Tướng quân quan sát, tuy xấu nhưng không nguy hiểm đến tánh mạng lúc nhỏ chỉ có tật hay khóc đêm, khờ khạo, phải kiêng cữ đừng nhìn cung tên hay súng đạn trong vòng hai năm, và về sau lớn lên cũng đề phòng tên bay, đạn lạc nữa.
17* Phàm hài nhi sanh vào giờ Tý, Ngọ, Sửu, Mùi thì phạm giờ Dạ đề quan sát, thường la hét, khóc dai, khắc khoải thâu đêm.
18* Trẻ sanh tháng Giêng, tháng 2, tháng 3, nhằm giờ Mùi, Tuất, thì phạm Thủy hỏa quan sát. Phạm giờ này rất nguy, sẽ bị kinh sài, ghẻ lở liên tục hoặc bị đậu mùa, trái rạ, mụn sởi liên miên. Cũng cần coi chừng bị sẩy chưn chết đuối hoặc bị lửa bắt vào người chết cháy.
19* Sanh tháng Giêng, tháng 2, tháng 3, nhằm giờ Tý, Dần thì phạm giờ Hạ tình. Người thân của đứa hài nhi phải tránh đừng để cho nó nghe tiếng mài dao, dao chặt, búa bổ, gươm múa.

Sanh con vào các giờ dưới đây là phạm phải giờ Kim Tỏa và giờ Thiết Xà, giờ Cấp Cước Quan và Lý Nhi Sát. Trẻ em tối kỵ đeo đồ kim khí như vàng, bạc, đồng, sắt. Con trai kỵ giờ Thiết Xà hơn, con gái kỵ giờ Kim Tỏa hơn. Giờ Cấp Cước Quan là giờ cực dữ. Giờ Lý Nhi Sát cũng cực kỳ dữ, nên đề phòng coi chừng tánh mạng cho trẻ.
20* Giờ Kim Tỏa: tối kỵ mang đồ sắt thép, không nên đeo vàng bạc trên người.
Sanh tháng Giêng, tháng 2, thì giờ Mẹo, giờ Thân phạm
Sanh tháng 3, tháng 8, thì giờ Tuất phạm.
Sanh tháng 4, tháng 10, thì giờ Hợi phạm.
Sanh tháng 5, tháng 1, thì giờ Tý phạm.
Sanh tháng 6, tháng Chạp, thì giờ Sửu phạm.
21* Giờ Thiết Xà:
Tuổi Dần, Ngọ và Tuất, thì giờ Tỵ phạm.
Tuổi Tỵ, Dậu và Sửu, thì giờ Dần phạm.
Tuổi Thân, Tý và Thìn, thì giờ Tỵ phạm.Tuổi Hợi, Mẹo và Mùi, thì giờ Mùi phạm.
22* Giờ Cấp Cước Quan: Trẻ nhỏ phải tránh chạy nhảy vì hay bị giựt mình, hoảng sợ vấp té thành thương tật.
Sanh mùa Xuân thì giờ Tý, giờ Hợi là phạm.
Sanh mùa Hè thì giờ Mẹo, giờ Mùi phạm.
Sanh mùa Thu thì giờ Dần, giờ Tuất là phạm.
Sanh mùa Đông thì giờ Sửu, giờ Thìn là phạm.
23* Giờ Lý Nhi Sát:
Sanh năm Tý, Ngọ, Mẹo, Dậu thì giờ Sửu là phạm.
Sanh năm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì giờ Mẹo là phạm.

Trên đây là cách giải thích về sự yểu mệnh của con trẻ, quả thật cho đến nay, vấn đề vẫn còn nằm trong vòng bí ẩn. Chỉ biết rằng theo kinh nghiệm của người xưa, trong dân gian thì những đứa trẻ sanh phạm nhằm các giờ này thì khó nuôi và khó thọ. Tuy nhiên câu hỏi lại được đặt ra là nguyên nhân nào khiến hài nhi chào đời vào giờ đó? phải chăng đó là sự tình cờ, tuân theo quy luật nào đó như thụ thai lúc nào, giai đoạn phôi thai đến ngày sanh nở theo đúng chu kỳ thời gian. Nhưng thắc mắc vẫn còn, không phải lúc nào thai nhi lọt lòng mẹ cũng đúng 9 tháng 10 ngày cả. Vậy sao phải đợi đến giờ đó tháng đó năm đó đứa bé mới chào đời?
Các bác sĩ sản khoa cho biết, có khi người sản phụ chuyển bụng dữ dội, tưởng sanh ngay tức thì, nhưng mãi đến mười mấy tiếng sau đứa bé mới chào đời. Như vậy giờ phút đứa bé chào đời là ngẫu nhiên hay có một sự sắp xếp huyền bí nào?


Tìm tháng tốt, xấu cho con gái xuất giá. Tháng xuất giá cho con gái có hai điều là Đại lợi hoặc Tiểu lợi và có bốn điều xấu là: Phòng Phu chủ: kỵ với chồng. Phòng Thê chủ: kỵ với bản thân. Phòng Công cô: kỵ với cha mẹ. Phòng Nhạc thân: kỵ với cha mẹ vợ. Nếu con trai mồ côi thì không cần sợ tháng kỵ Công cô và Nhạc thân. Còn về tháng Tiểu lợi là kỵ với người làm mai mối gọi là Phòng Mai nhân. Nếu không có người mai mối hay chỉ mượn làm giúp lễ cho đủ thì không ngại.
Bảng lập thành tháng xuất giá
* Gái tuổi Tỵ - Ngọ
Đại lợi ở tháng 6 – 12. Tiểu lợi ở tháng 1 – 7.
Phu chủ ở tháng 4 -10. Thê chủ ở tháng 5 -11
Công cô ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.
* Gái tuổi Sửu - Mùi
Đại lợi ở tháng 5 -11. Tiểu lợi ở tháng 4 -10
Phu chủ ở tháng 1 – 7. Thê chủ ở tháng 6- 12
Công cô ở tháng 3 – 9. Nhạc thân ở tháng 2- 8
* Gái tuổi Dần – Thân
Đại lợi ở tháng 2 – 8. Tiểu lợi ở tháng 3 - 9
Phu chủ ở tháng 6 – 12. Thê chủ ở tháng 1 - 7
Công cô ở tháng 4 -10. Nhạc thân ở tháng 5-11
* Gái tuổi Mẹo – Dậu
Đại lợi ở tháng 1 – 7. Tiểu lợi ở tháng 6 -12
Phu chủ ở tháng 3 – 9. Thê chủ ở tháng 2 – 8
Công cô ở tháng 5 -11. Nhạc thânở tháng 4-10
* Gái tuổi Thìn – Tuất
Đại lợi ở tháng 4 – 10. Tiểu lợi ở tháng 5 -11
Phu chủ ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 – 9
Công cô ở tháng 6 -12. Nhạc thân ở tháng 1-7.
* Gái tuổi Tỵ - Hợi
Đại lợi ở tháng 3 – 9. Tiểu lợi ở tháng 2 – 8.
Phu chủ ở tháng 5 –  11. Thê chủ ở tháng 4 – 10.
Công cô ở tháng 1 - 7. Nhạc thân ở tháng 6 - 12

xem thêm ngày Hoàng đạo trong tháng:
Trong tháng 11 năm 2015 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.11.2015 tức là 20.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 4.11.2015 tức là 23.9. Âm lịch Kim Quỹ
 Dương lịch 5.11.2015 tức là 24.9. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 7.11.2015 tức là 26.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 10.11.2015 tức là 29.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 12.11.2015 tức là 1.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 14.11.2015 tức là 3.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 15.11.2015 tức là 4.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 18.11.2015 tức là 7.10. Âm lịch Kim Quỹ
 Dương lịch 19.11.2015 tức là 8.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 21.11.2015 tức là 10.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 24.11.2015 tức là 13.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 26.11.2015 tức là 15.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 27.11.2015 tức là 16.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 30.11.2015 tức là 19.10. Âm lịch Kim Quỹ

Trong tháng 12 năm 2015 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.12.2015 tức là 20.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 3.12.2015 tức là 22.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 6.12.2015 tức là 25.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 8.12.2015 tức là 27.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 9.12.2015 tức là 28.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 11.12.2015 tức là 1.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 14.12.2015 tức là 4.11. Âm lịch Kim Quỹ
 Dương lịch 15.12.2015 tức là 5.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 17.12.2015 tức là 7.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 20.12.2015 tức là 10.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 22.12.2015 tức là 12.11. Âm lịch Thanh Long
 Dương lịch 23.12.2015 tức là 13.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 26.12.2015 tức là 16.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 27.12.2015 tức là 17.11. Âm lịch Kim Đường 
Dương lịch 29.12.2015 tức là 19.11. Âm lịch Ngọc Đường

2016
Trong tháng 1 năm 2016 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.1.2016 tức là 22.11. Âm lịch Tư Mệnh  
Dương lịch 3.1.2016 tức là 24.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 4.1.2016 tức là 25.11. Âm lịch Minh Đường
 Dương lịch 7.1.2016 tức là 28.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 8.1.2016 tức là 29.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 10.1.2016 tức là 1.12. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 12.1.2016 tức là 3.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 15.1.2016 tức là 6.12. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 17.1.2016 tức là 8.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 18.1.2016 tức là 9.12. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 21.1.2016 tức là 12.12. Âm lịch Kim Quỹ
 Dương lịch 22.1.2016 tức là 13.12. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 24.1.2016 tức là 15.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 27.1.2016 tức là 18.12. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 29.1.2016 tức là 20.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 30.1.2016 tức là 21.12. Âm lịch Minh Đường

Trong tháng 2 năm 2016 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.2.2016 tức là 24.12. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 3.2.2016 tức là 25.12. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 5.2.2016 tức là 27.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 8.2.2016 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Canh Thân, tháng Canh Dần, năm Bính Thân
Dương lịch 10.2.2016 tức là 3.1. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 12.2.2016 tức là 5.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 13.2.2016 tức là 6.1. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 16.2.2016 tức là 9.1. Âm lịch Kim Quỹ
 Dương lịch 17.2.2016 tức là 10.1. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 19.2.2016 tức là 12.1. Âm lịch Ngọc Đường
 Dương lịch 22.2.2016 tức là 15.1. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 24.2.2016 tức là 17.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 25.2.2016 tức là 18.1. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 28.2.2016 tức là 21.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 29.2.2016 tức là 22.1. Âm lịch Kim Đường

Trong tháng 3 năm 2016 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.3.2016 tức là 24.1. Âm lịch Ngọc Đường
 Dương lịch 5.3.2016 tức là 27.1. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 7.3.2016 tức là 29.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 8.3.2016 tức là 30.1. Âm lịch Minh Đường
 Dương lịch 9.3.2016 tức là 1.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 10.3.2016 tức là 2.2. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 13.3.2016 tức là 5.2. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 14.3.2016 tức là 6.2. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 16.3.2016 tức là 8.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 19.3.2016 tức là 11.2. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 21.3.2016 tức là 13.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 22.3.2016 tức là 14.2. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 25.3.2016 tức là 17.2. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 26.3.2016 tức là 18.2. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 28.3.2016 tức là 20.2. Âm lịch Ngọc Đường
 Dương lịch 31.3.2016 tức là 23.2. Âm lịch Tư Mệnh

Trong tháng 4 năm 2016 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.4.2016 tức là 25.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 3.4.2016 tức là 26.2. Âm lịch Minh Đường
 Dương lịch 6.4.2016 tức là 29.2. Âm lịch Kim Quỹ
 Dương lịch 8.4.2016 tức là 2.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 9.4.2016 tức là 3.3. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 11.4.2016 tức là 5.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 14.4.2016 tức là 8.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 16.4.2016 tức là 10.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 17.4.2016 tức là 11.3. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 20.4.2016 tức là 14.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 21.4.2016 tức là 15.3. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 23.4.2016 tức là 17.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 26.4.2016 tức là 20.3. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 28.4.2016 tức là 22.3. Âm lịch Thanh Long
 Dương lịch 29.4.2016 tức là 23.3. Âm lịch Minh Đường

Trong tháng 5 năm 2016 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.5.2016 tức là 26.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 3.5.2016 tức là 27.3. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 5.5.2016 tức là 29.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 7.5.2016 tức là 1.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 10.5.2016 tức là 4.4. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 12.5.2016 tức là 6.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 13.5.2016 tức là 7.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 16.5.2016 tức là 10.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 17.5.2016 tức là 11.4. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 19.5.2016 tức là 13.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 22.5.2016 tức là 16.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 24.5.2016 tức là 18.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 25.5.2016 tức là 19.4. Âm lịch Minh Đường
 Dương lịch 28.5.2016 tức là 22.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 29.5.2016 tức là 23.4. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 31.5.2016 tức là 25.4. Âm lịch Ngọc Đường

Trong tháng 6 năm 2016 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 3.6.2016 tức là 28.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 5.6.2016 tức là 1.5. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 7.6.2016 tức là 3.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 8.6.2016 tức là 4.5. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 11.6.2016 tức là 7.5. Âm lịch Kim Quỹ
 Dương lịch 12.6.2016 tức là 8.5. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 14.6.2016 tức là 10.5. Âm lịch Ngọc Đường
 Dương lịch 17.6.2016 tức là 13.5. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 19.6.2016 tức là 15.5. Âm lịch Thanh Long
 Dương lịch 20.6.2016 tức là 16.5. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 23.6.2016 tức là 19.5. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 24.6.2016 tức là 20.5. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 26.6.2016 tức là 22.5. Âm lịch Ngọc Đường
 Dương lịch 29.6.2016 tức là 25.5. Âm lịch Tư Mệnh

Trong tháng 7 năm 2016 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.7.2016 tức là 27.5. Âm lịch Thanh Long
 Dương lịch 2.7.2016 tức là 28.5. Âm lịch Minh Đường
 Dương lịch 4.7.2016 tức là 1.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 7.7.2016 tức là 4.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 8.7.2016 tức là 5.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 10.7.2016 tức là 7.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 13.7.2016 tức là 10.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 15.7.2016 tức là 12.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 16.7.2016 tức là 13.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 19.7.2016 tức là 16.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 20.7.2016 tức là 17.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 22.7.2016 tức là 19.6. Âm lịch Ngọc Đường
 Dương lịch 25.7.2016 tức là 22.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 27.7.2016 tức là 24.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 28.7.2016 tức là 25.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 31.7.2016 tức là 28.6. Âm lịch Kim Quỹ

Trong tháng 8 năm 2016 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.8.2016 tức là 29.6. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 3.8.2016 tức là 1.7. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 5.8.2016 tức là 3.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 8.8.2016 tức là 6.7. Âm lịch Tư Mệnh 
Dương lịch 10.8.2016 tức là 8.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 11.8.2016 tức là 9.7. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 14.8.2016 tức là 12.7. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 15.8.2016 tức là 13.7. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 17.8.2016 tức là 15.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 20.8.2016 tức là 18.7. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 22.8.2016 tức là 20.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 23.8.2016 tức là 21.7. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 26.8.2016 tức là 24.7. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 27.8.2016 tức là 25.7. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 29.8.2016 tức là 27.7. Âm lịch Ngọc Đường

Trong tháng 9 năm 2016 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 3.9.2016 tức là 3.8. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 5.9.2016 tức là 5.8. Âm lịch Thanh Long
 Dương lịch 6.9.2016 tức là 6.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 9.9.2016 tức là 9.8. Âm lịch Kim Quỹ
 Dương lịch 10.9.2016 tức là 10.8. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 12.9.2016 tức là 12.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 15.9.2016 tức là 15.8. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 17.9.2016 tức là 17.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 18.9.2016 tức là 18.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 21.9.2016 tức là 21.8. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 22.9.2016 tức là 22.8. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 24.9.2016 tức là 24.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 27.9.2016 tức là 27.8. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 29.9.2016 tức là 29.8. Âm lịch Thanh Long
 Dương lịch 30.9.2016 tức là 30.8. Âm lịch Minh Đường

Trong tháng 10 năm 2016 Dương lịch có 17 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.10.2016 tức là 1.9. Âm lịch Thanh Long
 Dương lịch 2.10.2016 tức là 2.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 5.10.2016 tức là 5.9. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 6.10.2016 tức là 6.9. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 8.10.2016 tức là 8.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 11.10.2016 tức là 11.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 13.10.2016 tức là 13.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 14.10.2016 tức là 14.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 17.10.2016 tức là 17.9. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 18.10.2016 tức là 18.9. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 20.10.2016 tức là 20.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 23.10.2016 tức là 23.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 25.10.2016 tức là 25.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 26.10.2016 tức là 26.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 29.10.2016 tức là 29.9. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 30.10.2016 tức là 30.9. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 31.10.2016 tức là 1.10. Âm lịch Kim Quỹ

Trong tháng 11 năm 2016 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.11.2016 tức là 2.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 3.11.2016 tức là 4.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 6.11.2016 tức là 7.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 8.11.2016 tức là 9.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 9.11.2016 tức là 10.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 12.11.2016 tức là 13.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 13.11.2016 tức là 14.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 15.11.2016 tức là 16.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 18.11.2016 tức là 19.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 20.11.2016 tức là 21.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 21.11.2016 tức là 22.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 24.11.2016 tức là 25.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 25.11.2016 tức là 26.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 27.11.2016 tức là 28.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 29.11.2016 tức là 1.11. Âm lịch Ngọc Đường

Trong tháng 12 năm 2016 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.12.2016 tức là 4.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 4.12.2016 tức là 6.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 5.12.2016 tức là 7.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 8.12.2016 tức là 10.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 9.12.2016 tức là 11.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 11.12.2016 tức là 13.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 14.12.2016 tức là 16.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 16.12.2016 tức là 18.11. Âm lịch Thanh Long
 Dương lịch 17.12.2016 tức là 19.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 20.12.2016 tức là 22.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 21.12.2016 tức là 23.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 23.12.2016 tức là 25.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 26.12.2016 tức là 28.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 28.12.2016 tức là 30.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 30.12.2016 tức là 2.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 31.12.2016 tức là 3.12. Âm lịch Minh Đường

 2017
Trong tháng 1 năm 2017 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 3.1.2017 tức là 6.12. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 4.1.2017 tức là 7.12. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 6.1.2017 tức là 9.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 9.1.2017 tức là 12.12. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 11.1.2017 tức là 14.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 12.1.2017 tức là 15.12. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 15.1.2017 tức là 18.12. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 16.1.2017 tức là 19.12. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 18.1.2017 tức là 21.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 21.1.2017 tức là 24.12. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 23.1.2017 tức là 26.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 24.1.2017 tức là 27.12. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 27.1.2017 tức là 30.12. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 28.1.2017 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Ất Mẹo, tháng Nhâm Dần, năm Đinh Dậu
Dương lịch 29.1.2017 tức là 2.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 30.1.2017 tức là 3.1. Âm lịch Kim Đường

Trong tháng 2 năm 2017 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.2.2017 tức là 5.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 4.2.2017 tức là 8.1. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 6.2.2017 tức là 10.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 7.2.2017 tức là 11.1. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 10.2.2017 tức là 14.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 11.2.2017 tức là 15.1. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 13.2.2017 tức là 17.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 16.2.2017 tức là 20.1. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 18.2.2017 tức là 22.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 19.2.2017 tức là 23.1. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 22.2.2017 tức là 26.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 23.2.2017 tức là 27.1. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 25.2.2017 tức là 29.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 27.2.2017 tức là 2.2. Âm lịch Ngọc Đường
 
Trong tháng 3 năm 2017 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.3.2017 tức là 5.2. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 4.3.2017 tức là 7.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 5.3.2017 tức là 8.2. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 8.3.2017 tức là 11.2. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 9.3.2017 tức là 12.2. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 11.3.2017 tức là 14.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 14.3.2017 tức là 17.2. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 16.3.2017 tức là 19.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 17.3.2017 tức là 20.2. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 20.3.2017 tức là 23.2. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 21.3.2017 tức là 24.2. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 23.3.2017 tức là 26.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 26.3.2017 tức là 29.2. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 28.3.2017 tức là 1.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 30.3.2017 tức là 3.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 31.3.2017 tức là 4.3. Âm lịch Minh Đường

Trong tháng 4 năm 2017 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 3.4.2017 tức là 7.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 4.4.2017 tức là 8.3. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 6.4.2017 tức là 10.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 9.4.2017 tức là 13.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 11.4.2017 tức là 15.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 12.4.2017 tức là 16.3. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 15.4.2017 tức là 19.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 16.4.2017 tức là 20.3. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 18.4.2017 tức là 22.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 21.4.2017 tức là 25.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 23.4.2017 tức là 27.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 24.4.2017 tức là 28.3. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 26.4.2017 tức là 1.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 29.4.2017 tức là 4.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 30.4.2017 tức là 5.4. Âm lịch Kim Đường

Trong tháng 5 năm 2017 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.5.2017 tức là 7.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 5.5.2017 tức là 10.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 7.5.2017 tức là 12.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 8.5.2017 tức là 13.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 11.5.2017 tức là 16.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 12.5.2017 tức là 17.4. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 14.5.2017 tức là 19.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 17.5.2017 tức là 22.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 19.5.2017 tức là 24.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 20.5.2017 tức là 25.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 23.5.2017 tức là 28.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 24.5.2017 tức là 29.4. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 26.5.2017 tức là 1.5. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 28.5.2017 tức là 3.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 31.5.2017 tức là 6.5. Âm lịch Tư Mệnh

Trong tháng 6 năm 2017 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.6.2017 tức là 8.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 3.6.2017 tức là 9.5. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 6.6.2017 tức là 12.5. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 7.6.2017 tức là 13.5. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 9.6.2017 tức là 15.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 12.6.2017 tức là 18.5. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 14.6.2017 tức là 20.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 15.6.2017 tức là 21.5. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 18.6.2017 tức là 24.5. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 19.6.2017 tức là 25.5. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 21.6.2017 tức là 27.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 26.6.2017 tức là 3.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 28.6.2017 tức là 5.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 29.6.2017 tức là 6.6. Âm lịch Minh Đường
 
Trong tháng 7 năm 2017 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.7.2017 tức là 9.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 3.7.2017 tức là 10.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 5.7.2017 tức là 12.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 8.7.2017 tức là 15.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 10.7.2017 tức là 17.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 11.7.2017 tức là 18.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 14.7.2017 tức là 21.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 15.7.2017 tức là 22.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 17.7.2017 tức là 24.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 20.7.2017 tức là 27.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 22.7.2017 tức là 29.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 23.7.2017 tức là 1.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 26.7.2017 tức là 4.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 27.7.2017 tức là 5.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 29.7.2017 tức là 7.6. Âm lịch Ngọc Đường

Trong tháng 8 năm 2017 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.8.2017 tức là 10.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 3.8.2017 tức là 12.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 4.8.2017 tức là 13.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 7.8.2017 tức là 16.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 8.8.2017 tức là 17.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 10.8.2017 tức là 19.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 13.8.2017 tức là 22.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 15.8.2017 tức là 24.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 16.8.2017 tức là 25.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 19.8.2017 tức là 28.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 20.8.2017 tức là 29.6. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 22.8.2017 tức là 1.7. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 24.8.2017 tức là 3.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 27.8.2017 tức là 6.7. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 29.8.2017 tức là 8.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 30.8.2017 tức là 9.7. Âm lịch Minh Đường

Trong tháng 9 năm 2017 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.9.2017 tức là 12.7. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 3.9.2017 tức là 13.7. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 5.9.2017 tức là 15.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 8.9.2017 tức là 18.7. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 10.9.2017 tức là 20.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 11.9.2017 tức là 21.7. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 14.9.2017 tức là 24.7. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 15.9.2017 tức là 25.7. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 17.9.2017 tức là 27.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 22.9.2017 tức là 3.8. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 24.9.2017 tức là 5.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 25.9.2017 tức là 6.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 28.9.2017 tức là 9.8. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 29.9.2017 tức là 10.8. Âm lịch Kim Đường

Trong tháng 10 năm 2017 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.10.2017 tức là 12.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 4.10.2017 tức là 15.8. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 6.10.2017 tức là 17.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 7.10.2017 tức là 18.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 10.10.2017 tức là 21.8. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 11.10.2017 tức là 22.8. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 13.10.2017 tức là 24.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 16.10.2017 tức là 27.8. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 18.10.2017 tức là 29.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 19.10.2017 tức là 30.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 20.10.2017 tức là 1.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 21.10.2017 tức là 2.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 24.10.2017 tức là 5.9. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 25.10.2017 tức là 6.9. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 27.10.2017 tức là 8.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 30.10.2017 tức là 11.9. Âm lịch Tư Mệnh
 
Trong tháng 11 năm 2017 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.11.2017 tức là 13.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 2.11.2017 tức là 14.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 5.11.2017 tức là 17.9. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 6.11.2017 tức là 18.9. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 8.11.2017 tức là 20.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 11.11.2017 tức là 23.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 13.11.2017 tức là 25.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 14.11.2017 tức là 26.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 17.11.2017 tức là 29.9. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 19.11.2017 tức là 2.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 20.11.2017 tức là 3.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 22.11.2017 tức là 5.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 25.11.2017 tức là 8.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 27.11.2017 tức là 10.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 28.11.2017 tức là 11.10. Âm lịch Minh Đường
Trong tháng 12 năm 2017 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.12.2017 tức là 14.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 2.12.2017 tức là 15.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 4.12.2017 tức là 17.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 7.12.2017 tức là 20.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 9.12.2017 tức là 22.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 10.12.2017 tức là 23.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 13.12.2017 tức là 26.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 14.12.2017 tức là 27.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 16.12.2017 tức là 29.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 18.12.2017 tức là 1.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 21.12.2017 tức là 4.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 23.12.2017 tức là 6.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 24.12.2017 tức là 7.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 27.12.2017 tức là 10.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 28.12.2017 tức là 11.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 30.12.2017 tức là 13.11. Âm lịch Ngọc Đường

 2018
Trong tháng 1 năm 2018 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.1.2018 tức là 16.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 4.1.2018 tức là 18.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 5.1.2018 tức là 19.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 8.1.2018 tức là 22.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 9.1.2018 tức là 23.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 11.1.2018 tức là 25.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 14.1.2018 tức là 28.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 16.1.2018 tức là 30.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 18.1.2018 tức là 2.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 19.1.2018 tức là 3.12. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 22.1.2018 tức là 6.12. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 23.1.2018 tức là 7.12. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 25.1.2018 tức là 9.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 28.1.2018 tức là 12.12. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 30.1.2018 tức là 14.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 31.1.2018 tức là 15.12. Âm lịch Minh Đường
 
Trong tháng 2 năm 2018 Dương lịch có 13 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 3.2.2018 tức là 18.12. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 4.2.2018 tức là 19.12. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 6.2.2018 tức là 21.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 9.2.2018 tức là 24.12. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 11.2.2018 tức là 26.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 12.2.2018 tức là 27.12. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 15.2.2018 tức là 30.12. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 16.2.2018 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Kỷ Mẹo, tháng Giáp Dần, năm Mậu Tuất
Dương lịch 17.2.2018 tức là 2.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 18.2.2018 tức là 3.1. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 20.2.2018 tức là 5.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 23.2.2018 tức là 8.1. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 25.2.2018 tức là 10.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 26.2.2018 tức là 11.1. Âm lịch Minh Đường

Trong tháng 3 năm 2018 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.3.2018 tức là 14.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 2.3.2018 tức là 15.1. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 4.3.2018 tức là 17.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 7.3.2018 tức là 20.1. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 9.3.2018 tức là 22.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 10.3.2018 tức là 23.1. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 13.3.2018 tức là 26.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 14.3.2018 tức là 27.1. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 16.3.2018 tức là 29.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 18.3.2018 tức là 2.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 21.3.2018 tức là 5.2. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 23.3.2018 tức là 7.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 24.3.2018 tức là 8.2. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 27.3.2018 tức là 11.2. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 28.3.2018 tức là 12.2. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 30.3.2018 tức là 14.2. Âm lịch Ngọc Đường

Trong tháng 4 năm 2018 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.4.2018 tức là 17.2. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 4.4.2018 tức là 19.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 5.4.2018 tức là 20.2. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 8.4.2018 tức là 23.2. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 9.4.2018 tức là 24.2. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 11.4.2018 tức là 26.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 14.4.2018 tức là 29.2. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 16.4.2018 tức là 1.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 18.4.2018 tức là 3.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 19.4.2018 tức là 4.3. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 22.4.2018 tức là 7.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 23.4.2018 tức là 8.3. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 25.4.2018 tức là 10.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 28.4.2018 tức là 13.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 30.4.2018 tức là 15.3. Âm lịch Thanh Long
 
Trong tháng 5 năm 2018 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.5.2018 tức là 16.3. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 4.5.2018 tức là 19.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 5.5.2018 tức là 20.3. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 7.5.2018 tức là 22.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 10.5.2018 tức là 25.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 12.5.2018 tức là 27.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 13.5.2018 tức là 28.3. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 15.5.2018 tức là 1.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 18.5.2018 tức là 4.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 19.5.2018 tức là 5.4. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 21.5.2018 tức là 7.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 24.5.2018 tức là 10.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 26.5.2018 tức là 12.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 27.5.2018 tức là 13.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 30.5.2018 tức là 16.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 31.5.2018 tức là 17.4. Âm lịch Kim Đường

Trong tháng 6 năm 2018 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.6.2018 tức là 19.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 5.6.2018 tức là 22.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 7.6.2018 tức là 24.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 8.6.2018 tức là 25.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 11.6.2018 tức là 28.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 12.6.2018 tức là 29.4. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 14.6.2018 tức là 1.5. Âm lịch Kim Đường 
 Dương lịch 16.6.2018 tức là 3.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 19.6.2018 tức là 6.5. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 21.6.2018 tức là 8.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 22.6.2018 tức là 9.5. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 25.6.2018 tức là 12.5. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 26.6.2018 tức là 13.5. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 28.6.2018 tức là 15.5. Âm lịch Ngọc Đường

Trong tháng 7 năm 2018 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.7.2018 tức là 18.5. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 3.7.2018 tức là 20.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 4.7.2018 tức là 21.5. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 7.7.2018 tức là 24.5. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 8.7.2018 tức là 25.5. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 10.7.2018 tức là 27.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 15.7.2018 tức là 3.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 18.7.2018 tức là 6.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 21.7.2018 tức là 9.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 22.7.2018 tức là 10.6. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 24.7.2018 tức là 12.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 27.7.2018 tức là 15.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 29.7.2018 tức là 17.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 30.7.2018 tức là 18.6. Âm lịch Minh Đường

Trong tháng 8 năm 2018 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.8.2018 tức là 21.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 3.8.2018 tức là 22.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 5.8.2018 tức là 24.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 8.8.2018 tức là 27.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 10.8.2018 tức là 29.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 12.8.2018 tức là 2.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 13.8.2018 tức là 3.7. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 16.8.2018 tức là 6.7. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 17.8.2018 tức là 7.7. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 19.8.2018 tức là 9.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 22.8.2018 tức là 12.7. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 24.8.2018 tức là 14.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 25.8.2018 tức là 15.7. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 28.8.2018 tức là 18.7. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 29.8.2018 tức là 19.7. Âm lịch Kim Đường

Trong tháng 9 năm 2018 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 3.9.2018 tức là 24.7. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 5.9.2018 tức là 26.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 6.9.2018 tức là 27.7. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 9.9.2018 tức là 30.7. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 11.9.2018 tức là 2.8. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 12.9.2018 tức là 3.8. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 14.9.2018 tức là 5.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 17.9.2018 tức là 8.8. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 19.9.2018 tức là 10.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 20.9.2018 tức là 11.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 23.9.2018 tức là 14.8. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 24.9.2018 tức là 15.8. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 26.9.2018 tức là 17.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 29.9.2018 tức là 20.8. Âm lịch Tư Mệnh
Trong tháng 10 năm 2018 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.10.2018 tức là 22.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 2.10.2018 tức là 23.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 5.10.2018 tức là 26.8. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 6.10.2018 tức là 27.8. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 8.10.2018 tức là 29.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 10.10.2018 tức là 2.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 13.10.2018 tức là 5.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 15.10.2018 tức là 7.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 16.10.2018 tức là 8.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 19.10.2018 tức là 11.9. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 20.10.2018 tức là 12.9. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 22.10.2018 tức là 14.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 25.10.2018 tức là 17.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 27.10.2018 tức là 19.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 28.10.2018 tức là 20.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 31.10.2018 tức là 23.9. Âm lịch Kim Quỹ

Trong tháng 11 năm 2018 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.11.2018 tức là 24.9 Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 3.11.2018 tức là 26.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 6.11.2018 tức là 29.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 8.11.2018 tức là 2.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 10.11.2018 tức là 4.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 11.11.2018 tức là 5.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 14.11.2018 tức là 8.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 15.11.2018 tức là 9.10. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 17.11.2018 tức là 11.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 20.11.2018 tức là 14.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 22.11.2018 tức là 16.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 23.11.2018 tức là 17.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 26.11.2018 tức là 20.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 27.11.2018 tức là 21.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 29.11.2018 tức là 23.10. Âm lịch Ngọc Đường

Trong tháng 12 năm 2018 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.12.2018 tức là 26.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 4.12.2018 tức là 28.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 5.12.2018 tức là 29.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 7.12.2018 tức là 1.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 10.12.2018 tức là 4.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 11.12.2018 tức là 5.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 13.12.2018 tức là 7.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 16.12.2018 tức là 10.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 18.12.2018 tức là 12.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 19.12.2018 tức là 13.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 22.12.2018 tức là 16.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 23.12.2018 tức là 17.11. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 25.12.2018 tức là 19.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 28.12.2018 tức là 22.11. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 30.12.2018 tức là 24.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 31.12.2018 tức là 25.11. Âm lịch Minh Đường

 2019
Trong tháng 1 năm 2019 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 3.1.2019 tức là 28.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 4.1.2019 tức là 29.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 6.1.2019 tức là 1.12. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 8.1.2019 tức là 3.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 11.1.2019 tức là 6.12. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 13.1.2019 tức là 8.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 14.1.2019 tức là 9.12. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 17.1.2019 tức là 12.12. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 18.1.2019 tức là 13.12. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 20.1.2019 tức là 15.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 23.1.2019 tức là 18.12. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 25.1.2019 tức là 20.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 26.1.2019 tức là 21.12. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 29.1.2019 tức là 24.12. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 30.1.2019 tức là 25.12. Âm lịch Kim Đường

Trong tháng 2 năm 2019 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.2.2019 tức là 27.12. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 4.2.2019 tức là 30.12. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 5.2.2019 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Quý Dậu, tháng Bính Dần, năm Kỷ Hợi
Dương lịch 6.2.2019 tức là 2.1. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 8.2.2019 tức là 4.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 9.2.2019 tức là 5.1. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 12.2.2019 tức là 8.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 13.2.2019 tức là 9.1. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 15.2.2019 tức là 11.1. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 18.2.2019 tức là 14.1. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 20.2.2019 tức là 16.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 21.2.2019 tức là 17.1. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 24.2.2019 tức là 20.1. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 25.2.2019 tức là 21.1. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 27.2.2019 tức là 23.1. Âm lịch Ngọc Đường


Trong tháng 3 năm 2019 Dương lịch có 17 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.3.2019 tức là 26.1. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 4.3.2019 tức là 28.1. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 5.3.2019 tức là 29.1. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 6.3.2019 tức là 1.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 7.3.2019 tức là 2.2. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 10.3.2019 tức là 5.2. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 11.3.2019 tức là 6.2. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 13.3.2019 tức là 8.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 16.3.2019 tức là 11.2. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 18.3.2019 tức là 13.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 19.3.2019 tức là 14.2. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 22.3.2019 tức là 17.2. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 23.3.2019 tức là 18.2. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 25.3.2019 tức là 20.2. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 28.3.2019 tức là 23.2. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 30.3.2019 tức là 25.2. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 31.3.2019 tức là 26.2. Âm lịch Minh Đường

Trong tháng 4 năm 2019 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 3.4.2019 tức là 29.2. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 4.4.2019 tức là 30.2. Âm lịch Kim Đường
 Dương lịch 5.4.2019 tức là 1.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 6.4.2019 tức là 2.3. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 8.4.2019 tức là 4.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 11.4.2019 tức là 7.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 13.4.2019 tức là 9.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 14.4.2019 tức là 10.3. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 17.4.2019 tức là 13.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 18.4.2019 tức là 14.3. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 20.4.2019 tức là 16.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 23.4.2019 tức là 19.3. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 25.4.2019 tức là 21.3. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 26.4.2019 tức là 22.3. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 29.4.2019 tức là 25.3. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 30.4.2019 tức là 26.3. Âm lịch Kim Đường

Trong tháng 5 năm 2019 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.5.2019 tức là 28.3. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 7.5.2019 tức là 3.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 9.5.2019 tức là 5.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 10.5.2019 tức là 6.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 13.5.2019 tức là 9.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 14.5.2019 tức là 10.4. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 16.5.2019 tức là 12.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 19.5.2019 tức là 15.4. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 21.5.2019 tức là 17.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 22.5.2019 tức là 18.4. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 25.5.2019 tức là 21.4. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 26.5.2019 tức là 22.4. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 28.5.2019 tức là 24.4. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 31.5.2019 tức là 27.4. Âm lịch Tư Mệnh

Trong tháng 6 năm 2019 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.6.2019 tức là 29.4. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 4.6.2019 tức là 2.5. Âm lịch Thanh Long 
Dương lịch 5.6.2019 tức là 3.5. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 8.6.2019 tức là 6.5. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 9.6.2019 tức là 7.5. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 11.6.2019 tức là 9.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 14.6.2019 tức là 12.5. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 16.6.2019 tức là 14.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 17.6.2019 tức là 15.5. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 20.6.2019 tức là 18.5. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 21.6.2019 tức là 19.5. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 23.6.2019 tức là 21.5. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 26.6.2019 tức là 24.5. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 28.6.2019 tức là 26.5. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 29.6.2019 tức là 27.5. Âm lịch Minh Đường
 
Trong tháng 7 năm 2019 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.7.2019 tức là 30.5. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 4.7.2019 tức là 2.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 5.7.2019 tức là 3.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 7.7.2019 tức là 5.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 10.7.2019 tức là 8.6. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 12.7.2019 tức là 10.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 13.7.2019 tức là 11.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 16.7.2019 tức là 14.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 17.7.2019 tức là 15.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 19.7.2019 tức là 17.6. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 22.7.2019 tức là 20.6. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 24.7.2019 tức là 22.6. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 25.7.2019 tức là 23.6. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 28.7.2019 tức là 26.6. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 29.7.2019 tức là 27.6. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 31.7.2019 tức là 29.6. Âm lịch Ngọc Đường

Trong tháng 8 năm 2019 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.8.2019 tức là 2.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 5.8.2019 tức là 5.7. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 7.8.2019 tức là 7.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 8.8.2019 tức là 8.7. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 11.8.2019 tức là 11.7. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 12.8.2019 tức là 12.7. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 14.8.2019 tức là 14.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 17.8.2019 tức là 17.7. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 19.8.2019 tức là 19.7. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 20.8.2019 tức là 20.7. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 23.8.2019 tức là 23.7. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 24.8.2019 tức là 24.7. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 26.8.2019 tức là 26.7. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 29.8.2019 tức là 29.7. Âm lịch Tư Mệnh

Trong tháng 9 năm 2019 Dương lịch có 15 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.9.2019 tức là 4.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 3.9.2019 tức là 5.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 6.9.2019 tức là 8.8. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 7.9.2019 tức là 9.8. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 9.9.2019 tức là 11.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 12.9.2019 tức là 14.8. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 14.9.2019 tức là 16.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 15.9.2019 tức là 17.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 18.9.2019 tức là 20.8. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 19.9.2019 tức là 21.8. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 21.9.2019 tức là 23.8. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 24.9.2019 tức là 26.8. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 26.9.2019 tức là 28.8. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 27.9.2019 tức là 29.8. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 29.9.2019 tức là 1.9. Âm lịch Minh Đường 

Trong tháng 10 năm 2019 Dương lịch có 17 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 2.10.2019 tức là 4.9. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 3.10.2019 tức là 5.9. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 5.10.2019 tức là 7.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 8.10.2019 tức là 10.9. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 10.10.2019 tức là 12.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 11.10.2019 tức là 13.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 14.10.2019 tức là 16.9. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 15.10.2019 tức là 17.9. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 17.10.2019 tức là 19.9. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 20.10.2019 tức là 22.9. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 22.10.2019 tức là 24.9. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 23.10.2019 tức là 25.9. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 26.10.2019 tức là 28.9. Âm lịch Kim Quỹ 
 Dương lịch 27.10.2019 tức là 29.9. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 28.10.2019 tức là 1.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 29.10.2019 tức là 2.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 31.10.2019 tức là 4.10. Âm lịch Ngọc Đường

Trong tháng 11 năm 2019 Dương lịch có 14 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 3.11.2019 tức là 7.10. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 5.11.2019 tức là 9.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 6.11.2019 tức là 10.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 9.11.2019 tức là 13.10. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 10.11.2019 tức là 14.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 12.11.2019 tức là 16.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 15.11.2019 tức là 19.10. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 17.11.2019 tức là 21.10. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 18.11.2019 tức là 22.10. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 21.11.2019 tức là 25.10. Âm lịch Kim Quỹ 
 Dương lịch 22.11.2019 tức là 26.10. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 24.11.2019 tức là 28.10. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 26.11.2019 tức là 1.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 29.11.2019 tức là 4.11. Âm lịch Tư Mệnh

Trong tháng 12 năm 2019 Dương lịch có 16 ngày Hoàng đạo:
Dương lịch 1.12.2019 tức là 6.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 2.12.2019 tức là 7.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 5.12.2019 tức là 10.11. Âm lịch Kim Quỹ
Dương lịch 6.12.2019 tức là 11.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 8.12.2019 tức là 13.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 11.12.2019 tức là 16.11. Âm lịch Tư Mệnh
 Dương lịch 13.12.2019 tức là 18.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 14.12.2019 tức là 19.11. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 17.12.2019 tức là 22.11. Âm lịch Kim Quỹ 
 Dương lịch 18.12.2019 tức là 23.11. Âm lịch Kim Đường
Dương lịch 20.12.2019 tức là 25.11. Âm lịch Ngọc Đường
Dương lịch 23.12.2019 tức là 28.11. Âm lịch Tư Mệnh
Dương lịch 25.12.2019 tức là 30.11. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 27.12.2019 tức là 2.12. Âm lịch Thanh Long
Dương lịch 28.12.2019 tức là 3.12. Âm lịch Minh Đường
Dương lịch 31.12.2019 tức là 6.12. Âm lịch Kim Quỹ

Dương lịch 25.1.2020 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Đinh Mẹo, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý

Dương lịch 12.2.2021 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Tân Mẹo, tháng Canh Dần, năm Tân Sửu 

Dương lịch 1.2.2022 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Ất Dậu, tháng Nhâm Dần, năm Nhâm Dần

Dương lịch 22.1.2023 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Canh Thìn, tháng Giáp Dần, năm Quý Mẹo

Dương lịch 10.2.2024 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Giáp Thìn, tháng Bính Dần, năm Giáp Thìn
  
Dương lịch 29.1.2025 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Mậu Tuất, tháng Mậu Dần, năm Ất Tỵ
  
Dương lịch 17.2.2026 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Nhâm Tuất, tháng Canh Dần, năm Bính Ngọ

Dương lịch 6.2.2027 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Bính Thìn, tháng Nhâm Dần, năm Đính Mùi

 Dương lịch 26.1.2028 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Canh Tuất, tháng Giáp Dần, năm Mậu Thân

Dương lịch 13.2.2029 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Giáp Tuất, tháng Bính Dần, năm Kỷ Dậu
 
 Dương lịch 2.2.2030 tức ngày 1.1. Âm lịch. Tết Nguyên Đán, ngày Mậu Thìn, tháng Mậu Dần, năm Canh Tuất
 

* Phạm Nhan tên thật Nguyễn Bá Linh 阮伯令 sống vào đầu nhà Trần, là con hai vợ chồng sống tại làng An Bài, huyện Đông Triều tỉnh Hải Dương. Mẹ Linh người Việt, cha Linh người Tàu ở Phúc Kiến làm nghề lái buôn. Linh rất sáng trí khôn ngoan nên khi lớn, người cha mang về Tàu để học, sau đậu tiến sĩ thời nhà Nguyên. Bá Linh còn học được phép phù thủy nên trở nên kiêu ngạo thường làm nhiều điều phạm pháp, bị triều đình nhà Nguyên xử phạt tử hình. Gặp lúc quân Nguyên đang chuẩn bị sang đánh Việt Nam, Bá Linh xin được làm tiên phong để chuộc tội, vua Nguyên đồng ý cho hắn làm tùy tướng. Nhờ tài phù thủy, tương truyền nó có yêu thuật biến hiện trăm chiều, Bá Linh thắng nhiều trận, nhưng trong trận thủy chiến ở sông Bạch Đằng, Bá Linh bị danh tướng của Việt Nam là Yết Kiêu ông có tài lặn sâu và lâu dưới nước, đêm khuya lẻn lên thuyền bắt sống và dùng dây thừng 5 màu trói Linh lại. Bá Linh bị đóng cũi đưa về tỉnh Hải Dương xử chém. Nhờ phép phù thủy, Linh làm nhiều điều kỳ dị khiến đao phủ khiếp sợ không dám chém vì chém đầu xong thì đầu khác lại mọc ra, chém cách nào nó cũng không chết. Chuyện lạ được cấp báo lên Hưng Đạo Vương, ngài liền đích thân gặp Nguyễn Bá Linh và rút kiếm báu của mình ra phạt ngang một đường trước mặt Bá Linh, đường gươm sẹt đi như lưỡi sét, biết mình khó toàn tính mạng, Bá Linh cất tiếng hỏi:
- Trước khi chết phải dọn mâm cỗ cho tôi ăn chứ?
Hưng Đạo Vương cả giận hét lên:
- Mày là đồ phù thủy xấu xa, chỉ có máu huyết đàn bà sanh đẻ dành cho ngươi ăn uống trước khi chết mà thôi.
Nói xong, Hưng Đạo Vương trao kiếm cho đao phủ để chém đầu Nguyễn Bá Linh.
Ma quỷ trong đó có Bá Linh rất sợ Hưng Đạo Vương nên trong dân gian mỗi khi gặp chuyện tà ma hay rủi ro, người dân ta thường đến đền thờ cầu Hưng Đạo Đại Vương nhờ Ngài trừ khử.
Sau khi Bá Linh chết, đầu được cho vào cái giỏ mây đem liệng xuống sông Thanh Lương. Dân chài quăng lưới bắt cá thấy đầu Bá Linh mắc vào lưới, quăng xuống trở lại, vớt lưới lên lại thấy đầu hắn nữa, sợ quá họ đem chôn ở cạnh bờ sông. Từ đó Bá Linh thường trở về vùng Đông Triều tác oai tác quái, Bá Linh bắt đầu ám và gây bất trắc cho phụ nữ trong vùng khiến vô số sản phụ bị chứng sản hậu, xuất huyết, bị bịnh về đường kinh nguyệt và sinh dục và nhứt là sanh con yểu tử v.v. Đặc biệt là hồn Bá Linh thường đeo đuổi một số sản phụ để làm cho hư thai hay tạo "hữu sinh vô dưỡng" liên tiếp nhiều lần, mà hễ ai phạm đến nó thì chết nên gọi là "phạm Nhan" khiến lắm gia đình phải muôn vàn đau khổ.

Kim Bạch Kim 鉑 Thơ Đường Luật Chuyện ngắn sáng tác Chuyện vui Đố vui Phong Thủy Tin Tức

Danh Mục kimlong9999.blogspot.com

Lịch ngày Ta Phong Thủy 3 Toa Thuốc, Rượu Bổ Dương: Thốc Kê Hoàn, Thần Tiên Tửu, Thung dung Xà Sàng Tửu Trúng Số Độc Đắc Khui Luôn Jackpot Lời Than Theo Gió Nấu Ăn Kiều đoạn cuối Đố vui Video Hài Architecture Tình Sử Huyền Trân Chế Mân Tên Giang Hồ Tóm Tắt Nội Dung Một Số Phim Hay herald sun news Phim List Nhạc Việt newsweek Vị Trí Mụt Ruồi và Tướng Số Thơ Sưu Tầm Truyện Kiều đoạn đầu abc news daily mail news Tin Tức - Kiến Thức Đàn Ông Thua Chó Chuyện Vui Máy Mắt Đoán Điềm Chuyện Ngắn Kim Bạch Kim Đoạn Trường Tương Tư Anh Hùng Việt English Số Đề Korea Music Nguyễn An Kiến Trúc Sư Tài Ba Xây Tử Cấm Thành Trung Quốc Đọc và Suy Ngẫm cnn news Đồng tình luyến ái của các Hoàng đế trong lịch sử tàu Trăng thề vườn Thúy ** Phận Kiều ♥ Đường Luật Kim Bạch Kim ♥ Chung Một Mái Nhà Đoán Số Mệnh Pha Lê & Thủy Tinh Tiếng Việt Nam Bắc Con Gái Ba Miền Bắc Trung Nam Truyền Thuyết Quỳnh Hương Phụ Nữ Việt Nam Đáng Được Khâm Phục Những Món Ăn Kinh Khủng Nhứt Thế Giới Ý Nghĩa của Kim Bạch Kim - khác biệt giữa Vàng - Vàng Trắng - Bạch Kim Quang Trung Nguyễn Huệ Đại Phá Quân Thanh Cúm Heo Thuốc Ngừa và Thuốc Trị Vi Khuẩn H1N1 Tri Kỷ Chơi Cờ Uống Rượu Ý Nghĩa của Biểu tượng chính thức trang http://kimlong9999..blogspot.com Nguyệt Đùa Bạn Heo Vài Món Ăn Đặc Biệt Miền Nam - Trung - Bắc Việt Nam 21.12.2012 Ngày Tận Thế? Kim Cương & Hột Xoàn

Popular Posts

this is a Non-Profit non-commercial website Trang không vụ lợi không buôn bán Không Quảng Cáo